THÀNH PHẦN
Natri clorid 0.6 %, kali clorid 0.04%, natri lactat 0.25%,calci clorid 0.027% ( dịch truyền chứa 131 milimol Na+, 5 milimol K+, 2 milimol Ca2+, 20 milimol HCO3-(lactat), 111 milimol Cl-/lít
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Dùng để bồi phụ nước và điện giải: Ringer lactat có glucose cung cấp thêm glucose cho cơ thể.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Số lượng và tốc độ truyền dịch phụ thuộc vào triệu chứng lâm sàng và sinh hóa (điện giải – đồ, hematocrit, lượng nước tiểu…).
Ðiều trị ỉa chảy mất nước nặng ở trẻ em, có thể theo khuyến cáo của Tổ chức y tế thế giới:
Truyền tĩnh mạch ngay, lúc đầu 30 ml/kg trong 1 giờ (trẻ dưới 12 tháng tuổi) hoặc 30 phút (trẻ trên 12 tháng đến 5 tuổi), sau đó 70 ml/kg trong 5 giờ (trẻ dưới 12 tháng) hoặc 2 giờ 30 phút (trẻ trên 12 tháng đến 5 tuổi). Cách 1 – 2 giờ, phải đánh giá lại tình trạng người bệnh.
Ðiều trị sốc sốt xuất huyết (độ III và IV): 20 ml/kg trong 1 giờ, rồi đánh giá lại tình trạng người bệnh.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
Nhiễm kiềm chuyển hóa; suy tim; ứ nước (chủ yếu ứ nước ngoại bào); người bệnh đang dùng digitalis (vì trong Ringer lactat có calci, gây loạn nhịp tim nặng, có thể tử vong).
THẬN TRỌNG
Phải truyền chậm và theo dõi chặt chẽ người bệnh về mặt lâm sàng và xét nghiệm sinh học, đặc biệt là tình trạng cân bằng nước – điện giải.
Không được dùng dung dịch này để tiêm bắp.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Chai 500ml
NHÀ SẢN XUẤT
B.Braun Việt Nam