HOẠT CHẤT
Quetiapine
THÀNH PHẦN
Quetiapine (dạng muối fumarat)…………………..200mg
Tính chất: Queitoz có thành phần là Quetiapine có tác dụng điều trị các bệnh về tâm thần phân liệt, thể rối loạn lưỡng cực.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Công dụng:
Quetiapine là một loại thuốc chống loạn thần. Nó giúp ổn định các chất dẫn truyền thần kinh.
Quetiapine được sử dụng để điều trị bệnh tâm thần phân liệt ở người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở nên. Thuốc cũng được dùng để điều trị rối loạn lưỡng cực (hưng trầm cảm) ở người lớn và trẻ em(>10 tuổi).
Quetiapine có thể được sử dụng cùng với các thuốc chống trầm cảm khác để điều trị rối loạn trầm cảm ở người lớn.
Sử dụng dạng giải phóng kéo dài chỉ nên dùng cho người lớn và không dùng cho trẻ dưới 18 tuổi.
Chỉ định:
Bệnh nhân tâm thần phân liệt
Bệnh nhân rối loạn tâm thần, rối loạn lưỡng cực
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Người lớn:
Điều trị tâm thần phân liệt: Nên uống quetiapin hai lần mỗi ngày, trong hoặc ngoài bữa ăn. Tổng liều mỗi ngày trong 4 ngày đầu điều trị là 50 mg (ngày 1), 100 mg (ngày 2), 200 mg (ngày 3) và 300 mg (ngày 4). Từ ngày thứ 4 trở đi, nên điều chỉnh liều theo liều thông thường có hiệu quả từ 300 đến 450 mg/ ngày. Tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, có thể điều chỉnh liều trong khoảng 150 đến 750 mg/ ngày.
Điều trị các cơn hưng cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực: Nên uống quetiapin hai lần mỗi ngày, trong hoặc ngoài bữa ăn. Đơn trị liệu hay điều trị hỗ trợ cho các thuốc ổn định trạng thái tâm thần, tổng liều mỗi ngày trong 4 ngày đầu điều trị là 100 mg (ngày 1), 200 mg (ngày 2), 300 mg (ngày 3) và 400 mg (ngày 4). Liều dùng có thể được điều chỉnh dần lên đến 800 mg/ ngày vào ngày thứ 6 nhưng mỗi lần tăng không nên vượt quá 200 mg/ ngày. Có thể điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, trong khoảng 200 đến 800 mg/ ngày. Liều thông thường có hiệu quả điều trị là 400 – 800 mg/ ngày.
Người cao tuổi:
Giống như các thuốc chống loạn thần khác, nên thận trọng khi sử dụng quetiapin ở người cao tuổi, đặc biệt trong giai đoạn bắt đầu sử dụng thuốc. Bệnh nhân cao tuổi nên khởi đầu với quetiapin 25 mg/ ngày. Nên tăng liều mỗi ngày, từng mức 25 đến 50 mg, đến liều đạt hiệu quả điều trị, thường thấp hơn liều đạt hiệu quả điều trị ở bệnh nhân trẻ tuổi.
Trẻ em và trẻ vị thành niên:
Tính an toàn và hiệu quả của quetiapin đối với trẻ em và trẻ vị thành niên chưa được đánh giá.
Bệnh nhân suy gan và suy thận:
Độ thanh thải quetiapin đường uống giảm khoảng 25% ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. Quetiapin được chuyển hóa chủ yếu ở gan, và do đó nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan. Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nên khởi đầu với quetiapin 25 mg/ ngày. Nên tăng liều mỗi ngày, từng mức 25 đến 50 mg, đến liều đạt hiệu quả điều trị.
QUÁ LIỀU – XỬ TRÍ
Các triệu chứng quá liều như: buồn ngủ, mất ý thức, khó thở
Cần đưa bệnh nhân đến cơ quan y tế càng nhanh càng tốt
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
TÁC DỤNG PHỤ
Buồn ngủ chóng mặt, nhức đầu, khô miệng, suy nhược, táo bón, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp tư thế đứng, khó tiêu.
THẬN TRỌNG
Trước khi sử dụng bạn nên thông báo cho dược sĩ và bác sĩ danh sách những thuốc mà bạn đang sử dụng, những thuốc có khả năng gây dị ứng. chức năng gan thận.
Về dự định có thai hoặc đang cho con bú do thuốc chưa có đầy đủ nghiên cứu về độ an toàn của thuốc trên những đối tượng này do vậy cần cân nhắc nguy cơ và lợi ích.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Nhiều loại thuốc bên cạnh quetiapine có thể ảnh hưởng đến nhịp tim (gây kéo dài khoảng QT), bao gồm amiodarone, moxifloxacin, procainamide, quinidin, sotalol, thioridazine.
Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến việc thải trừ quetiapine khỏi cơ thể gây tăng nồng độ thuốc. Ví dụ như thuốc kháng nấm azole (như itraconazole, ketoconazole), rifamycins (như rifampin), thuốc dùng để điều trị co giật (như phenytoin), trong số những người khác.
Cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn đang dùng các thuốc tác động lên thần kinh trung ương như (như codeine, hydrocodone), rượu, cần sa, thuốc ngủ hoặc thuốc trầm cảm (như alprazolam, lorazepam, zolpidem), thuốc giãn cơ (chẳng hạn như carisoprodol, cyclobenzaprine), hoặc thuốc kháng histamin (như cetirizine, diphenhydramine).
BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C
NHÀ SẢN XUẤT
Davi Pharm CO.,LTD