Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Pricefil 250mg/5ml (Chai 60ml)

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Pricefil 250mg/5ml (Chai 60ml)

    Giá : 275.000 đ

    275.000 

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Cefprozil

    THÀNH PHẦN

    Mỗi 1ml hỗn dịch uống PRICEFIL có chứa:
    Hoạt chất: Cefprozil monohydrat 52,31mg tương đương với Cefprozil 50mg
    Tá dược: Polysorbat 80, glycin, cellulose vi tinh thể và natri carmellose, aspartam, natri carmellose, hương dâu, dimetlcon, silica colloidal khan, natri benzoat, vanilin, natri clorid, sucrose.

    Dược lực:
    Đặc tính dược lực học: Kháng sinh nhóm Cephalosporin bán tổng hợp

    Dược động học :
    Đặc tính dược động học:

    Sau khi uống lúc no hoặc đói, Brodicef đều hấp thu tốt. Sinh khả dụng (tuyệt đối) của Brodicef khi uống là 90%. Các thông số dược động học của thuốc không bị ảnh hưởng khi dùng thuốc lúc no hoặc dùng đồng thời với các thuốc kháng acid. Nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi dùng Cefprozil cho bệnh nhân lúc đói được trình bày trong bảng dưới đây. Khoảng 65% liều dùng được bài tiết không đổi trong nước tiểu.

    Liều lượng/Nồng độ đỉnh trung bình /Cefprozil trong huyết tương (mcg/ml) /Bài tiết qua nước tiểu trong 8 giờ /Mức đỉnh 90 phút /4 giờ/8 giờ:
    250 mg 6,1 – 1,7 –  0,2 – 60%
    500 mg 10,5 – 3,2 – 0,4 – 62%
    1000 mg 18,3 – 8,4 – 1,0 – 54%

    Trong khoảng 4 giờ đầu sau khi dùng thuốc, nồng độ trung bình trong nước tiểu sau khi dùng liều 250 mg, 500 mg và 1000 mg lần lượt khoảng 700mcg/ml, 1000mcg/ml, 2900 mcg/ml.

    Sự gắn kết với protein huyết tương khoảng 36% và không phụ thuộc nồng độ thuốc trong khoảng từ 2mcg/ml đến 20 mcg/ml . Nửa đời phân hủy trung bình trong huyết tương ở người bình thường là 1,3 giờ.

    Không có bằng chứng về sự tích lũy Brodicef trong huyết tương ở những người có chức năng thận bình thường sau khi uống nhiều liều 1 g mỗi 8 giờ trong 10 ngày.
    Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, nửa đời phân hủy trong huyết tương kéo dài liên quan đến mức độ rối loạn chức năng thận. Ở bệnh nhân hoàn toàn mất chức năng thận, nửa đời phân hủy trong huyết tương của Brodicef kéo dài đến 5,9 giờ. Trong khi thẩm tách máu, nửa đời phân hủy bị rút ngắn còn 2,1 giờ.

    Diện tích dưới đường cong (AUC) trung bình ở bệnh nhân cao tuổi (>= 65 tuổi) cao hơn ở người trẻ tuổi khoảng 35 – 60% và AUC trung bình ở nữ giới cao hơn nam giới khoảng 15 – 20%. Về mặt dược động học của Brodicef, sự khác biệt về tuổi tác và giới tính không có ý nghĩa tương quan đến việc điều chỉnh liều.

    Ở bệnh nhân suy chức năng gan, không nhận thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về các thông số dược động học so với các đối tượng kiểm soát bình thường.
    Sau khi dùng một liều đơn 7,5 mg/kg hoặc 20 mg/kg cho bệnh nhân vừa cắt amidan, nồng độ thuốc trong mô amidan 1 – 4 giờ sau khi dùng nằm trong khoảng 0,4 – 4 mcg/g. Nồng độ này cao hơn nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) ít nhất gấp 25 lần đối với S.pyogenes.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Công dụng:

    Vi khuẩn học:
    In vitro, Cefprozil là kháng sinh phổ rộng có tác dụng với vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Tác dụng diệt khuẩn của Cefprozil do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. In vitro, thuốc có tác dụng với hầu hết các chủng vi khuẩn sau:

    • Vi khuẩn Gram dương hiếu khí:
      • Staphylococcus aureus (bao gồm cả chủng sinh beta – lactamase)
      • Streptococcus pyogenes
      • Streptococcus pneumoniae
    • Vi khuẩn Gram âm hiếu khí:
      • Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Haemophylus influenzae (bao gồm các chủng sinh beta – lactamase)
        Các kết quả trên in vitro sau có sẵn; tuy nhiên, tác dụng trên lâm sàng chưa được biết rõ. Cefprozil ức chế trên in vitro với nồng độ ức chế tối thiểu (MICs) < 8mcg/mL với hầu hết (trên 90%) các chủng vi khuẩn sau; tuy vậy, an toàn và hiệu quả điều trị trên lâm sàng chưa được thiết lập bằng các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát.
    • Vi khuẩn hiếu khi Gram dương:
      • Enterococcus durans; Enterococcus faecalis; Listeria monocytogenes; Staphylococcus epidermidis; Staphylococcus saprophyticus; Staphylococcus warrneri; Streptococcus agalactiae; Streptococci (Groups C,D,,F và G); Streptococus viridans
    • Vi khuẩn hiếu khí Gram âm:
      • Citrobacter diversus; Escherichia coli; Klebsiella pneumoniae; Neisseria gonorrhoeae (bao gồm cả những chủng sinh beta – lactamase); Proteus mirabilis; Salmonella spp.; Shigella spp.; Vibrio spp.
    • Vi khuẩn kỵ khí:
      • Prevotella (Becteroides) melaninogenicus; Clostridium difficile; Clostridium perfringén; Fusobacterium spp.; Peptostreptococcus spp.; Propionibacterium acnes
    • Đề kháng kháng sinh: Các chủng vi khuẩn sau đề kháng với cefprozil:
      • Staphylococci kháng methicillin
      • Enterococcus faecium
      • Hầu hết các chủng Acinetobacter, Enterobacter, Morganella morganii, Proteus vulgaris, Providencia, Pseudomonas, và Serratia
      • Hầu hết các chủng Bacteroides fragilis

    Chỉ định:

    Điều trị nhiễm trùng nhẹ tới trung bình do các chủng vi khuẩn gây ra như liệt kê dưới đây:
    • Đường hô hấp trên:
      • Viêm họng, viêm amidan do St. pyogenes
      • Viêm tai giữa do St. pneumoniae, H. influenza (bao gồm cả chủng sinh ra beta-lactamase), và Moraxella (Branhamella) catarrhalis (bao gồm chủng sinh beta-lactamase).
      • Viêm xoang cấp do: St. pneumoniae, H. influenzae (bao gồm cả chủng sinh ra beta – lactamase), và Moraxella (branhamella) catarrhalis (bao gồm chủng sinh – lactamase).
    • Đường hô hấp dưới:
      • Nhiễm trùng thứ cấp trong trường hợp bị viêm phế quản cấp hoặc đợt cấp của viêm phế quản mãn do St. pneumoniae, H. influenza (bao gồm cả chủng sinh ra beta-lactamase), và Moraxella (branhamella) catarrhalis (bao gồm chủng sinh beta-lactamase).
    • Da và cấu trúc:
      • Nhiễm trùng da và cấu trúc không biến chứng do St. aureus (bao gồm chủng sinh penicillinase) và St. pyogenes. Cần tiến hành phẫu thuật với những trường hợp bị áp xe.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Cách dùng:

    • Bột pha hỗn dịch uổng: Lắc chai không để bột dính trên thành chai. Thêm nước đến vạch và lắc kỹ cho đến khi tạo thành hỗn dịch đồng nhất. Bổ sung nước đến vạch nếu cần. Lắc kỹ chai trước khi dùng.

    Liều dùng:

    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
      • Pricefil dùng uống để điều trị các nhiễm khuẩn gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm ở những liều lượng sau:
      • Viêm họng – viêm amidan: 500mg mỗi 24 giờ
      • Viêm xoang cấp hoặc viêm xoang cấp tái phát: 500mg mỗi 12 giờ
      • Viêm tai giữa cấp: 500mg mỗi 12 giờ
      • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: 500mg mỗi 12 giờ
      • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 500mg mỗi 24 giờ
      • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 250mg mỗi 12 giờ hoặc 500mg mỗi 24 giờ hoặc 500mg mỗi 12 giờ
    • Trẻ em
      • Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi bị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, như viêm họng, viêm amidan, liều khuyên dùng là 20mg/kg, 1 lần/ngày hoặc 7,5mg/kg, 2 lần/ngày.
      • Liều khuyên dùng trong viêm tai giữa là 15mg/kg mỗi 12 giờ.
      • Liều tối đa hàng ngày cho trẻ em không được vượt quá liều tối đa hàng ngày cho người lớn.
      • Trong điều trị nhiễm khuẩn do streptococcus tan huyết beta, nên dùng Pricefil ít nhất trong 10 ngày.
    • Hiệu quả và an toàn của thuốc ở trẻ dưới 6 tháng tuổi chưa xác định.
    • Suy gan: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy chức năng gan.
    • Suy thận: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân có độ thanh thải creatlnin >30ml/phút.
      Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin <30ml/phút, dùng 50% liều thông thường với cùng cách quãng thời gian sử dụng.
      Pricefil bị loại một phần qua thẩm tách máu. Vì vậy nên dùng thuốc sau khi thẩm tách máu.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

    THẬN TRỌNG

    Cảnh báo
    Trước khi bắt đầu điều trị với Pricefil, nên kiểm tra các phản ứng dị ứng trước đây với cefprozil, cephalosporin, penicillin và các thuốc khác, vì phản ứng chéo giữa các kháng sinh β-lactam đã được chứng minh trong khoảng 10% bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin. Nếu xảy ra phản ứng dị ứng với Pricefil, nên ngưng dùng thuốc. Các phản ứng quá mẫn cấp hoặc trầm trọng nếu gặp phải, cần áp dụng những biện pháp cấp cứu.
    Việc điều trị bằng kháng sinh có thể làm thay đổi các chủng vi khuẩn bình thường ở ruột và làm phát triển quá mức các vi khuẩn đề kháng, như Clostridium difficile, là nguyên nhân chủ yếu gây viêm ruột kết màng giả, có thể từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.
    Cần lưu ý sự xuất hiện tiêu chảy ở những bệnh nhân dùng kháng sinh và xem xét chứng viêm ruột kết màng giả để áp dụng những biện pháp điều trị thích hợp.
    Thận trọng
    Nên thận trọng khi dùng Pricefil ở bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa mãn tính, đặc biệt viêm ruột.
    Báo cáo cho thấy trong khi điều trị bằng thuốc thuộc nhóm cephalosporin nghiệm pháp Coombs trực tiếp cho kết quả dương tính giả.
    Nên điều chỉnh liều dùng thích hợp ở các bệnh nhân suy thận (xem liều lượng).
    Thông tin cho bệnh nhân:
    Bệnh nhân bị phenylpyruvic niệu: Pricefil, hỗn dịch uống có chứa phenylalanin 28mg/5ml (1 muỗng cà phê) hỗn dịch đã pha.
    Lái xe
    Người ta cho rằng Pricefil không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân. Tuy nhiên, cũng như tất cả các thuốc, trước khi bắt đẩu bất cứ công việc gì cần thận trọng đặc biệt, người bệnh nên biết rõ sự dung nạp của thuốc.
    Thai kỳ
    Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy Pricefil không tác hại đến thai nhi. Tuy nhiên các nghiên cứu chưa đầy đủ và được kiểm soát chặt chẽ trên phụ nữ có thai, do đó chỉ dùng thuốc trong khi mang thai khi thật sự cần thiết.
    Chưa có nghiên cứu nào cho việc sử dụng Pricefil trong thời gian sinh, do vậy chỉ nên điều trị khi thật sự cần thiết.
    Dưới 0,3% liều dùng cho người mẹ tiết vào sữa mẹ. Trong khi chưa xác định tác hại ra sao đối với trẻ đang bú sữa mẹ có dùng Pricefil, nên chỉ dùng trong khi đang nuôi con bú khi thật sự cần thiết.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Những phản ứng không mong muốn xảy ra trong khi dùng Pricefil tương tự như những phản ứng nhận thấy khi dùng các cephalosporin uống khác
    Trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát, Pricefil thường được dung nạp tốt.
    Những phản ứng không mong muốn phổ biến nhất được quan sát thấy ở các bệnh nhân điều trị với ceprozil trong các thử nghiệm lâm sàng là:
    Tiêu hóa: Tiêu chảy (2,9%), buồn nôn (3,5%), nôn (1%) và đau bụng (1%).
    Gan mật: Tăng AST (SGOT) (2%), ALT (SGPT) (3%), phosphatase kiểm (0,2%) và bilirubin (<0,1%).
    Cũng như một số penicillin và cephalosporin, vàng da ứ mật đã có báo cáo gặp phải nhưng hiếm.
    Quá mẫn: Phát ban (0,9%) và nổi mày đay (0,1%). Những phản ứng này xảy ra ở trẻ em thường hơn ở người lớn. Những dấu hiệu và triệu chứng thường xảy ra vài ngày sau khi bắt đầu điều trị và tự mất trong vòng vài ngày sau khi ngưng dùng thuốc.
    Hệ thần kinh trung ương: Choáng váng (1%), hiếu động, nhức đầu, căng thẳng, mất ngủ, lú lẫn và buồn ngủ hiếm thấy báo cáo gặp phải (<1%) và tương quan nguyên nhân chưa xác định được. Tất cả các phản ứng không mong muốn này có hồi phục.
    Máu: Giảm bạch cầu (0,2%), tăng bạch cầu ưa eosin (2,3%). Thời gian prothrombin dài hiếm khi gặp phải.
    Thận: Tăng BUN (0,1%) nhẹ, creatinin huyết thanh (0,1%).
    Các tác dụng khác: Viêm da vùng tã lót và bội nhiễm (1,5%), ngứa bộ phận sinh dục và viêm âm đạo (1,6%).
    Trong báo cáo theo dõi sử dụng thuốc sau khi lưu hành, những phản ứng không mong muốn sau hiếm khi gặp phải, mặc dù tương quan nguyên nhân với Pricefil chưa được chứng minh: phản ứng phản vệ, phù mạch, viêm ruột, kể cả viêm ruột kết màng giả, hồng ban đa dạng, sốt, phản ứng dị ứng kéo dài (bệnh huyết thanh), hội chứng Stevens-Johnson và giảm tiểu cầu.
    Thay đổi cân lâm sàng:
    Các thay đổi về transaminase, phosphatase kiềm, bạch cầu, bạch cầu ưa eosin, u-rê và creatinin, tương tự như các cephalosporin khác, gặp phải ở vài bệnh nhân trong các nghiên cứu lâm sàng. Những rối loạn này thường nhẹ và thoáng qua.
    Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    TƯƠNG TÁC

    Có thể xảy ra ngộ độc thận sau khi dùng đồng thời aminoglucosid và cephalosporin.
    Tương tác thuốc:
    Dùng đồng thời với probenecid làm tăng gấp đôi AUC Pricefil.
    Tương tác trong các xét nghiệm cân lâm sàng:
    Cephalosporin có thể cho phản ứng dương tính giả trong xét nghiệm xác định glucose trong nước tiểu bằng nghiệm pháp khử đồng, nhưng không xảy ra đối với nghiệm pháp enzym.
    Có thể xảy ra phản ứng âm tính giả trong nghiệm pháp ferricyanid xác định glucose trong máu. Sự hiện diện của Pricefil trong máu không ảnh hưởng đến xét nghiệm creatinin trong nước tiểu hay huyết tương bằng phương pháp picrat kiềm.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 1 chai bột pha dung dịch uống 30ml.
    Hộp 1 chai bột pha dung dịch uống 60ml.
    Hộp 1 chai bột pha dung dịch uống 100ml.

    BẢO QUẢN

    Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30°C

    HẠN SỬ DỤNG

    Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.

    NHÀ SẢN XUẤT

    Sản xuất bởi: Vianex S.A- Nhà máy D – HY LẠP
    Phân phối bởi: Công ty TNHH Dược phẩm Tâm Đan

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo. Để biết thêm thông tin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    ban thuoc Pricefil 250mg/5ml, gia thuoc Pricefil 250mg/5ml, Pricefil 250mg/5ml la thuoc gi, Pricefil 250mg/5ml là thuốc gì, mua thuoc Pricefil 250mg/5ml o dau, Thuốc Pricefil 250mg/5ml, thuoc Pricefil 250mg/5ml, siro Pricefil 250mg/5ml, giá thuốc Pricefil 250mg/5ml bao nhiêu, Pricefil 250mg/5ml có tốt không, giá Pricefil 250mg/5ml, Pricefil 250mg/5ml mua ở đâu, Pricefil 250mg/5ml giá bao nhiêu, Pricefil 250mg/5ml bán ở đâu, cách dùng Pricefil 250mg/5ml, Pricefil 250mg/5ml có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Pricefil 250mg/5ml, Pricefil 250mg/5ml gia bao nhieu, tac dung phu Pricefil 250mg/5ml, mua thuoc Pricefil 250mg/5ml o dau uy tin, cach dung Pricefil 250mg/5ml, cách dùng thuốc Pricefil 250mg/5ml, cach dung thuoc Pricefil 250mg/5ml, lieu dung Pricefil 250mg/5ml, liều dùng Pricefil 250mg/5ml, cach pha Pricefil 250mg/5ml, cách pha thuốc Pricefil 250mg/5ml, hỗn dịch Pricefil 250mg/5ml, hon dich Pricefil 250mg/5ml

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc