Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Nitib 140mg

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Nitib 140mg

    Giá : Liên hệ đ

    Liên hệ 

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    Thành phần của Nitib 140mg Hetero

    • Ibrutinib 140mg.

    Dạng bào chế

    • Viên nén.

    Ung thư là gì?

    • Ung thư là tập hợp các bệnh lý đặc trưng bởi sự phát triển bất thường của các tế bào phân chia không kiểm soát và có khả năng xâm nhập, phá hủy các mô cơ thể bình thường. Hầu hết, các tế bào trong cơ thể có chức năng cụ thể và tuổi thọ cố định.

    Công dụng và chỉ định của Nitib 140mg Hetero

    • Thuốc Nitib Ibrutinib được sử dụng để điều trị u lympho tế bào mantle, u lympho vùng rìa, bệnh macroglobulinemia của Waldenstrom, bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính vàlympho lympho bào nhỏ.
    • Ibrutinib cũng được sử dụng để điều trị bệnh ghép mạn tính so với vật chủ.
    • Ibrutinib thường được chỉ định sau khi các phương pháp điều trị khác đã thất bại.

    Cách dùng – Liều dùng của Nitib 140mg Hetero

    • Cách dùng:
      • Thuốc dùng đường uống
    • Liều dùng:
      • Người lớn:
        • MCL: 560 mg, 1 lần/ngày.
        • CLL, WM: 420 mg, 1 lần/ngày.
        • Điều trị liên tục đến khi bệnh tiến triển hoặc không dung nạp.
      • Bệnh nhân
        • Suy thận nặng: chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ & theo dõi.
        • Suy gan nhẹ: 280 mg/ngày, trung bình: 140 mg/ngày, nặng: không sử dụng.
        • Khi kết hợp thuốc ức chế CYP3A4 trung bình: 280 mg, 1 lần/ngày; mạnh: 140 mg, 1 lần/ngày hoặc tạm ngừng đến 7 ngày.
        • Tạm ngừng điều trị khi có khởi phát mới hoặc tiến triển xấu đi của độc tính không phải huyết học ≥ độ 3, giảm bạch cầu trung tính có nhiễm trùng/sốt ≥ độ 3, độc tính huyết học độ 4.
        • Khi độc tính trở về độ 1/độ ban đầu: tái điều trị với liều khởi đầu.
        • Độc tính tái phát: giảm đi 140 mg/ngày, cân nhắc giảm thêm 140 mg nếu cần.
        • Độc tính dai dẳng/tái phát sau 2 lần giảm liều: ngừng điều trị.

    Chống chỉ của Nitib 140mg Hetero

    • Chống chỉ định trên nhóm bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc kể cả dược chất và tá dược.
    • Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc trong thời gian cho con bú.

    Lưu ý khi sử dụng Nitib 140mg Hetero

    • Bệnh nhân bị rung nhĩ cần điều trị chống đông: chọn trị liệu khác thay thế Imbruvica.
    • Tạm ngừng dùng nếu có dấu hiệu và/hoặc triệu chứng loạn nhịp nhanh thất, đánh giá lợi ích/nguy cơ trước khi tái điều trị.
    • Ngừng điều trị ít nhất 3-7 ngày trước & sau phẫu thuật.
    • Nguy cơ ngưng tập bạch cầu (tạm ngừng dùng nếu lympho >400.000/mcL).
    • Bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển (nếu có dấu hiệu/triệu chứng mới hoặc xấu đi của bệnh lý thần kinh, nhận thức hoặc hành vi).
    • Bệnh phổi kẽ (nếu triệu chứng dai dẳng, cân nhắc nguy cơ/lợi ích và chỉnh liều).
    • Thuyên tắc huyết khối (nếu xuất hiện rung nhĩ trong quá trình điều trị); hội chứng ly giải khối u (ở người bị gánh nặng khối u cao); tái hoạt viêm gan B.
    • Theo dõi biểu hiện ung thư da không hắc tố.

    Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

    • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

    Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

    • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

    Tác dụng phụ của Nitib 140mg Hetero

    • Rất thường gặp:
      • Viêm phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm xoang, nhiễm trùng da.
      • Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu; đau đầu; xuất huyết, vết bầm; tiêu chảy, nôn, viêm miệng, buồn nôn, táo bón; phát ban; đau khớp, co cứng cơ, đau cơ xương; sốt, phù ngoại biên.
    • Thường gặp:
      • Nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn đường niệu; ung thư da không hắc tố, ung thư tế bào đáy, ung thư biểu mô tế bào gai.
      • Giảm bạch cầu trung tính có sốt, tăng bạch cầu, tăng Lympho bào; bệnh phổi kẽ; h/c ly giải khối u; tăng acid uric máu; chóng mặt; nhìn mờ; rung nhĩ, nhịp nhanh thất.
      • Máu tụ dưới màng cứng, chảy máu mũi, đốm xuất huyết, tăng huyết áp; mày đay, ban đỏ, gãy móng
    • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

    Tương tác

    • Thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (như Ketoconazole, Itraconazole, Voriconazole, Posaconazole, Indinavir, Nelfinavir, Ritonavir, Saquinavir, Clarithromycin, Telithromycin, Nefazodon, Cobicistat), trung bình (như Fluconazole, Erythromycin, Ciprofloxacin, Amprenavir, Atazanavir, Fosamprenavir, Aprepitant, Crizotinib, Imatinib, Diltiazem, Verapamil, Amiodarone, Dronedarone): có thể gây tăng nồng độ Ibrutinib huyết tương.
    • Thuốc cảm ứng CYP3A4 trung bình-mạnh (như Carbamazepine, Rifampicin, Phenytoin, cỏ St. John): có thể làm giảm nồng độ Ibrutinib huyết tương, nhẹ: nguy cơ giảm hiệu quả. Ibrutinib có thể ức chế P-gp và BCRP ở ruột (như Digoxin/Methotrexate, dùng cách ít nhất 6 giờ trước/sau), BCRP ở gan (như làm tăng nồng độ Rosuvastatin).
    • Nồng độ cơ chất của CYP2B6 (như Efavirenz, Bupropion)/cơ chất đồng điều hòa có thể giảm khi dùng cùng Ibrutinib.
    • Thận trọng dùng đồng thời cơ chất CYP3A4 đường uống với khoảng điều trị hẹp (như Dihydroergotamine, Ergotamine, Fentanyl, Cyclosporine, Sirolimus và Tacrolimus).
    • Nước bưởi, nước cam đắng.

    Quên liều và cách xử trí

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

    Quá liều và cách xử trí

    • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu htiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

    Bảo quản

    • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
    • Để xa tầm tay trẻ em.

    Quy cách đóng gói

    • Hộp 30 viên

    Nhà sản xuất

    • Hetero Drugs – Ấn Độ
    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc