THÀNH PHẦN
Thành phần |
Hàm Lượng mỗi chai |
Hàm lượng chai 200ml (mg) |
Hàm lượng chai 500ml (mg) |
(KT/TT%) |
|||
L-Arginine HCl |
0.27 |
540 |
1350 |
L-Histidine HCl – H2O |
0.13 |
260 |
650 |
L-Isoleucine |
0.18 |
360 |
900 |
L-Leocine |
0.41 |
820 |
2050 |
L-Lysine HCl |
0.74 |
1480 |
3700 |
L-Phenylalanine |
0.29 |
580 |
1450 |
L-Threonine |
0.18 |
360 |
900 |
L-Valine |
0.2 |
400 |
1000 |
L-Methionine |
0.24 |
480 |
1200 |
L-Tryptophan |
0.06 |
120 |
300 |
Aminoacetic acid (Glycine) |
0.34 |
680 |
1700 |
Sorbital |
5 |
10000 |
25000 |
L-Cysteine HCl – H2O |
0.055 |
110 |
275 |
Sodium bisulfite |
0.033 |
66 |
165 |
Water for injection |
q.s |
q.s 200ml |
q.s 500ml |
pH |
Isotonic value |
5.5-7.0 |
Approximately 2 |
Tổng khối lượng nitrogen: 4.4 mg/ml
Tổng amino acid: 3.04 w/v%
Moricid Injection là dung dịch vô khuẩn không màu hoặc màu vàng nhạt, Pyrogen test và sterility test đã được tiến hành để đảm bảo chất lượng thuốc
CHỈ ĐỊNH
Moricid Injection được chỉ định cung cấp chất dinh dưỡng trước hoặc sau phẫu thuật, thuốc được sử dụng để điều trị rối loạn tổng hợp và chuyển hóa protein hoặc hấp thụ protein qua đường tiêu hóa suy yếu
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG
Người lớn:
Tiêm tĩnh mạch ngoại vi:
Người lớn liều dùng 200-400ml Moricid tiêm dùng một lần bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm tĩnh mạch nhỏ giọt. Liều dùng được điều chỉnh theo tuổi, triệu chứng bệnh, cân nặng. Tốc độ tiêm truyền thường dùng cho người lớn là 200ml/120 phút, trẻ em người có tuổi, bệnh nhân nặng thì tốc độ truyền chậm hơn.
Tiêm tĩnh mạch trung tâm:
Liều thường dùng 400-800ml Moricid hàng ngày cho người lớn, điều trị các bệnh cần tiêm truyền calorie cao dùng bằng tiêm truyền nhỏ giọt tĩnh mạch liên tục. Liều được điều chỉnh tùy theo tuổi, triệu chứng bệnh, cân nặng.
Liều thường dùng 25ml/1kg thể trọng/ ngày đối với trẻ em. Liều được điều chỉnh theo tuổi, triệu chứng bệnh, cân nặng. Tiêm truyền tĩnh mạch, tốc độ truyền 30-40 giọt/ phút
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Thuốc này không sử dụng cho những bệnh nhân có triệu chứng sau:
- Bệnh nhân hôn mê gan
- Bệnh nhân suy giảm chức năng thận, hoặc suy giảm sự dụng nitrogen.
- Bệnh nhân rối loạn chuyển hóa.
- Bệnh nhân không dung nạp fructose do di truyền
Thận trọng khi sử dụng thuốc này cho bệnh nhân:
- Bệnh nhân nhiễm acid
- Bệnh nhân suy tim xung huyết.
TÁC DỤNG PHỤ
– Hội chứng dị ứng: ngưng sử dụng thuốc khi xuất hiện các ban đỏ trên da
– Hệ tiêu hóa : buồn nôn và nôn
– Hệ thống tuần hoàn: đau ngực, tim đập nhanh
– Truyền nhanh và một lượng lớn có thể gây nhiễm acid
– Khác: sốt và đau đầu
THẬN TRỌNG
– Dung dịch acid amin là nguồn dinh dưỡng tốt cho vi khuẩn, bởi vậy thiết bị và bao bì sử dụng thuốc này phải hoàn toàn vô khuẩn.
– Sử dụng thuốc này bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm
– Bảo quản ở nhiệt độ phòng.
– Trước khi sử dụng:
- Bao bì có thể bị vật nặng đặt lên hoặc va đập trong khi vận chuyển có thể gây nứt chai hoặc mất niêm phong. Không sử dụng Moricid Injection nếu phát hiện những hiện tượng trên
- Không sử dụng nếu dung dịch không trong suốt, biến màu hoặc có vật lạ
– Sử dụng tiêm tĩnh mạch:
- Tuân theo hướng dẫn sử dụng bộ tiêm tĩnh mạch một cách cẩn thận
- Nên sử dụng bộ tiêm tĩnh mạch có màng lọc. Không quay ngược kim trong khi xuyên phía trên nắp cao su để tránh làm vỡ bên ngoài của nút cao su.
- Kiểm tra thuốc khi sử dụng để chắc chắn không có vật lạ bên trong chai thuốc.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Chai 500ml, 200ml
BẢO QUẨN
Bảo quản ở nhiệt độ phòng ( 15oC – 30oC), tránh ánh sáng, để xa tầm tay trẻ em
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất
TIÊU CHUẨN
NSX
NHÀ SẢN XUẤT
CHINA CHEMICAL & PHARMACEUTICAL Co, Ltd. Hisinfong Plant
182-1 Keng Tze Kou, Hsinfong, Hsinchu, Taiwan