Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Mintonin

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    THÀNH PHẦN

    Mỗi viên nang mềm chứa:
    Cardus Marianus Extract … 200mg
    (tương đương với 60mg Silybin)
    Thiamine Nitrate … 4mg
    Pyridoxine Hydrochloride … 4mg
    Nicotinamide … 12mg
    Calcium pantothenate … 8mg
    Cyanocobalamin … 1.2µg
    Tá dược: dầu đậu nành, Hydrogenated Oil, Silicon Dioxid Colloidal, Lecithin, Butylated hydroxytoluen, Gelatin, Concentrated Glycerin, Polyethylen glycol 400, Methyl Parahydroxybenzoat, Propyl Parahydroxybenzoat, Titan oxid, Blue No.1, Yellow No.5, Yellow No.203, Nước tinh khiết..

    Dược động học:
    Ở người, khoảng 5% liều uống của Cardus Marianus Extract được hấp thu, đạt nồng độ cao ở gan (90%). Nó không ảnh hưởng đến nồng độ của cytochrom P-450. Nó được chuyển hóa chủ yếu bởi gan, đào thải qua mật. Sự thải trừ qua thận không đáng kể (3-7%) và nồng độ của nó trong máu ngoại biên là không đáng kể.
    Thiamine được hấp thu nhanh, phân bố vào đa số các mô và sữa. Thải trừ qua nước tiểu.
    Pyridoxine được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Sau khi uống, phần lớn thuốc dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não, Pyridoxine thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa. Lượng đưa vào nếu vượt quá nhu cầu hàng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không thể biến đổi.
    Nicotinamide được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống và phân bố rộng khắp vào các mô cơ thể. Nicotinamide chuyển hóa ở gan thành N – methylnicotinamid, các dẫn chất 2 – Pyridon và 4 – Pyridon và còn tạo thành Nicotiuric. sau khi dùng Nicotinamide với liều thông thường, chỉ có một lượng nhỏ Nicotinamide bài tiết vào nước tiểu ở dạng không thay đổi.
    Sau khi uống, Calciun Pantothenate dễ hấp thu qua đường tiêu hóa. Nồng độ Calcium Pantothenate bình thường trong huyết thanh là 100 mg/ml hoặc hơn. Nồng độ cao nhất thấy trong gan, tuyến thượng thận, tim và thận. Khoảng 70% liều uống thải trừ ở dạng không đổi trong nước tiểu và khoảng 30% trong phân.
    Cyanocobalamin II được hấp thu qua rượt, chủ yếu ở hồi tràng. Sau khi hấp thu,  Cyanocobalamin liên kết với transcobalamin II và được loại nhanh khỏi huyết tương để phân bố ưu tiên vào nhu mô gan.

    Dược lực học:
    Thuốc có tác động hướng gan.
    Cardus marianus extract có tác dụng bảo vệ tế bào gan và chức năng của các cấu trúc xung quanh và bên trong tế bào gan, giúp gan hoạt động hiệu quả hơn và tăng hiệu quả thải độc của gan. Tác dụng bảo vệ tế bào gan đã được chứng minh không chỉ trong các thử nghiệm dùng những tác nhân cổ điển tấn công lên gan như carbon tetrachloride, thioacetamide, D-galactosamine, alcohol ethylic…, mà còn trên các tổn thương nặng ở gan gây bởi phalloidin, anpha – amanatin và Frrog Virus 3 (FV 3).
    Thiamine Nitrate kết hợp với adenosin triphosphat trong gan, thận và bạch cầu để hình thành thiamin diphosphat ( thiamin pyrophosphat), dạng thiamin có hoạt tính sinh lý, là coenzym chuyển hóa carbohydrat.
    Pyridoxine hydrochloride tham gia vào các giai đoạn khác nhau của quá trình chuyển hóa như là một coenzym trong hơn 60 phản ứng và điều hòa những biến đổi trong cấu trúc mô, đặc biệt gan và thận.
    Nicotinamide sau khi chuyển thành hoặc Nicotinamid adenin dinucleotid (NAD) hoặc Nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP). NAD và NADP có vai trò sống còn trong chuyển hóa, như một coenzym xúc tác phản ứng oxy hóa-khử cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen, và chuyển hóa lipid. Trong các phản ứng đó các coenzym này có tác dụng như những phân tử vận chuyển hydro.
    Calcium pantothenate cần thiết cho sự acetyl hóa ( hoạt hóa nhóm acyl) trong tân tạo gluose, giải phóng năng lượng từ carbohydrat, tổng hợp và thoái biến acid béo, tổng hợp sterol và nội tiết tố steroid, porphyrin, acetylcholin. Nó cũng cần thiết cho chức năng bình thường của mô.
    Trong cơ thể, cyanocobalamin tạo thành coenzym hoạt động lf methylcobalamin và 5 – deoxyadenosylcobalamin rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng. Methylcobalamin rất cần để tạo methionin và dẫn chất là S-adenesylmethionin từ homocysteinn. Cyanocobalamin bảo vệ nhu mô gan.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Dùng trong các trường hợp rối loạn chức năng tiêu hóa liên quan đếm các bệnh lý về gan. Hỗ trợ điều trị viêm gan nhiễm khuẩn, bệnh gan do uống rượu, bia, tổn thương gan do chuyển hóa độc chất (như gan nhiễm mỡ). ngộ độc nấm và ngộ độc carbon tetrachlorid

    QUÁ LIỀU

    Khi quá liều xảy ra, không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Người lớn: Uống 1 viên/lần x 2-3 lần/ngày.
    Trẻ em: Hiệu lực và mức độ dung nạp thuốc chưa được xác định khi sử dụng ở trẻ em, do đó không nên dùng thuốc này cho trẻ em.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Mẫn cảm với Cardus marianus extract. Bệnh nhân bị bệnh não gan, vàng da tắc mật và xơ gan ứ mật tiên phát.
    Quá mẫn với Nicotinamid, bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.
    quá mẫn với thiamin.
    Quá mẫn với pyridoxin.
    Quá mẫn với Calcium pantothenate.
    Có tiền sử ị ứng với các cobalamin (Vitamin B12 và các chất liên quan), u ác tính: Do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy ơ làm u tiến triển, người bệnh cơ địa dị ứng (hen, eczema)
    Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

    THẬN TRỌNG

    Ngưng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ trong các trường hợp sau:
    – Nếu có các triệu chứng bất thường khi dùng thuốc.
    – Nếu các triệu chứng không được cải thiện mặc dù đã dùng thuốc 1 tháng.
    Thận trọng khi sử dụng thuốc:
    – Tuân theo những gì đề nghị về cách dùng và liều dùng.

    Sử dụng cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú: vì chưa xác định được độ an toàn của thuốc đối với người mang thai, do đó chỉ nên dùng thuốc trong thời gian mang thau khi những lợi ích dự kiến ang lại vượt hơn hẳn những rủi do có thể xảy ra.
    Hiện chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Trong thời gian điều trị với thuốc này, nên tạm ngừng cho con bú.

    Ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc: không ảnh hưởng

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Khó chịu ở dạ dày, tiêu chảy và buồn nôn có thể xảy ra.

    TƯƠNG TÁC

    Có thể giảm tác dụng của Levodopa

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 10 vỉ x 10 viên

    BẢO QUẢN

    Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C

    HẠN SỬ DỤNG

    2 năm kể từ ngày sản xuất

    NHÀ SẢN XUẤT

    DONGBANG FUTURE TECH & LIFE CO., LTD – KOREA

    Lưu ý: Sản phẩm này không phải là thuốc, không thay thế thuốc chữa bệnh. Hiệu quả tùy từng cơ địa mỗi người.

    ban thuoc mintoningia thuoc mintoninmua thuoc mintonin o dauthuc pham chuc nang mintoninThuốc  mintonin , thuoc mintonin , mintonin thuốc, giá thuốc  mintonin bao nhiêumintonin có tốt không, giá mintoninmintonin mua ở đâumintonin giá bao nhiêumintonin bán ở đâu, cách dùng mintonin, mintonin có tác dụng gì, mintonin bổ gan, thuốc mintonin có tác dụng gì, mintonin

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc