Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Miduc

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Itraconazole

    THÀNH PHẦN

    Itraconazole ………………….. 100mg
    Tá dược vừa đủ 1 viên

    Dược lý và cơ chế:

    Itraconazol là một chất triazol tổng hợp chống nấm có tác dụng tốt hơn ketoconazol đối với một số nấm, đặc biệt đối với Aspergillus spp. Nó cũng có tác dụng chống lại Coccidioides, Cryptococcus, Candida, Histoplasma, Blastomyces và Sporotrichosis spp. Itraconazol ức chế các enzym phụ thuộc cytochrom P450 của nấm. do đó làm ức chế sinh tổng hợp ergosterol, gây rối loạn chức năng màng và enzym liên kết màng, ảnh hưởng đến sự sống và phát triển của tế bào nấm.

    Một số nghiên cứu invitro đã thông báo một số nấm phân lập được trong lâm sàng, kể cả các loài Candida, khi đã kém nhậy cảm với các dẫn chất azol khác.

    Dược động học:

    Itraconazol được hấp thu tốt khi uống ngay sau bữa ăn hoặc uống cùng thức ăn, do thức ăn làm tăng hấp thu. Khả dụng sinh học tương đối đường uống của viên nang so với đường uống của viên nang so với dung dịch uống là trên 70%. Độ hòa tan của itraconazol tăng lên trong môi trường acid, Nồng độ đỉnh huyết thanh đạt được 20 microgam/lít. 4 – 5 giờ sau khi uống một liều 100mg lúc đói, tăng lên 180 microgam/lít khi uống cùng thức ăn. Trên 99% thuốc gắn với protein, chủ yếu với albumin, chỉ khoảng 0,2% thuốc ở dạng tự do. Thuốc hòa tan tốt trong lipid, nồng độ trong các mô cao hơn nhiều trong huyết thanh Itraconazol chuyển hóa trong gan thành nhiều chất rồi bài tiết qua mật hoặc nước tiểu. Một trong những chất chuyển hóa là hydroxyitraconazol có tác dụng chống nấm, và có nồng độ huyết thanh gấp đôi nồng độ của itraconazol ở trạng thái ổn định. 3- 18% liều uống được bài tiết qua phân dưới dạng không biến đổi. Khoảng 40% liều được bài xuất ra nước tiểu dưới dạng hoạt chất chuyển hóa không còn hoạt tính. Một lượng nhỏ thải trừ qua lớp sừng và tóc.

    Itraxonazol không được loại trừ sau khi uống 1 liều 100mg là 20 giờ, có thể dài hơn khi dùng liều cao hàng ngày.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Công dụng: Thuốc miduc là thuốc kháng sinh có tác dụng:

    – Chữa trị các chứng nhiễm nấm Candida ở hầu-họng, vùng kín
    – Điều trị chứng lang ben, nấm móng tay-chân, nấm kẽ tay, nấm da thân, da tay
    – Bệnh nấm Blastomyces phổi và ngoài phổi
    – Bệnh nấm Histoplasma bao gồm bệnh mạn tính ở khoang phổi và bệnh nấm Histoplasma rải rác, không ở màng não
    – Bệnh nấm Aspergillus phổi và ngoài phổi ở người bệnh không dung nạp hoặc kháng với amphotericin B
    – Điều trị duy trì ở người bệnh AIDS đề phòng tái phát nhiễm nấm

    Chỉ định:
    – Nấm Candida ở miệng – họng
    – Nấm Candida âm hộ – âm đạo.
    – Lang ben
    – Bệnh nấm da nhạy cảm với itraxonazol (như bệnh do Trichophyton spp, Microsporum spp, Epidermophyton floccosum) thí dụ bệnh nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay
    – Bệnh nấm móng tay, chân (tineaunguinum)
    – Bệnh nấm Blastomyces phổi và ngoài phổi.
    – Bệnh nấm Histoplasma bao gồm bệnh mạn tính ở khoang phổi và bệnh nấm Histoplasma rải rác, không ở màng – não.
    – Bệnh nấm Aspergillus phổi và ngoài phổi ở người bệnh không dung nạp hoặc kháng với amphotericin B.
    – Điều trị duy trì: Ở những người bệnh AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát.
    – Đề phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài, mà cách điều trị thông thường tỏ ra không hiệu quả.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Cách dùng: viên nang và dung dịch uống không thể dùng thay nhau được. Viên nang phải uống ngay sau bữa ăn và phải nuốt. Dung dịch uống, được chứng minh chỉ hiệu quả dối với bệnh nấm Candida ở miệng, thực quản và phải uống vào lúc đói; khi uống phải súc mạnh dung dịch trong miệng vài giây rồi mới nuốt.

    Liều lượng:

    – Người lớn và người cao tuổi:

    • Điều trị ngắn ngày:
      • Nấm Candida âm hộ – âm đạo: 200 mg, ngày uống 2 lần, chỉ uống 1 ngày hoặc 200mg, ngày uống 1 lần, uống trong 3 ngày.
      • Bệnh nấm da: 100mg , ngày uống 1 lần, uống trong 15 ngày. Nếu ở vùng sừng hóa cao, phải điều trị thêm 15 ngày với liều 100mg mỗi ngày
      • Lang ben: 200mg, ngày uống 1 lần, uống trong 7 ngày
      • Nấm Cadida miệng – hầu:100mg, ngày uống 1 lần uống trong 15 ngày.
      • Người bệnh bị AIDS hoặc giảm bạch cầu trung tính: 200mg ngày uống 1 lần, uống trong 15 ngày (vì thuốc hấp thu kém ở nhóm này)
    • Điều trị dài ngày (nhiễm nấm toàn thân): phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng và nấm
      • Bệnh nấm móng: 200mg, ngày uống 1 lần, trong 3 tháng
      • Bệnh nấm Aspergilluss: 200mg, ngày uống 1 lần uống trong 2 đến 5 tháng. Có thể tăng liều: 200mg/lần, ngày uống 2 lần, nếu bệnh lan tỏa.
      • Bệnh nấm Candida: 100- 200 mg , ngày uống 1 lần, uống trong 3 – 7 tháng. Có thể tăng liều: 200mg, ngày 2 lần, nếu bệnh lan tỏa.
      • Bệnh nấm Cryptococcus (không viêm màng não): 200mg / lần, ngày uống 1 lần, uống trong 2 tháng đến 1 năm
      • Viêm màng não do nấm Cryptococcus: 200 mg/lần, ngày uống 2 lần.
    • ĐIều trị duy trì : 200mg, ngày uống 1 lần
      • Bệnh nấm Histoplasma và Blastomyces: 200mg/lần ngày uống 1 đến 2 lần, uống trong 8 tháng
    • Điều trị duy trì trong bệnh AIDS: 200mg/lần, ngày uống 1 lần
    • Dự phòng trong bệnh giảm bạch cầu trung tính: 200mg/lần, ngày uống 1 lần

    – Trẻ em:

    • Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nấm do Blastomycosis:
      • Trường hợp bệnh nhẹ đến nhiễm vừa phải: 10 mg/kg đường uống mỗi ngày.
      • Liều tối đa: 400 mg/ngày.
    • Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nấm do Histoplasmosis:
      • Trường hợp nhiễm trùng phổi cấp tính: 5-10 mg/kg/ngày uống chia 2 lần.
      • Liều tối đa: 400 mg/ngày.
    • Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nấm miệng:
      • Trường hợp nhiễm Candida ở hầu họng ở bệnh nhân 5 tuổi trở lên: 2,5 mg/kg đường uống hai lần một ngày.
    • Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh Candida thực quản:
      • Cho trẻ 5 tuổi trở lên uống 2,5 mg/kg, hai lần một ngày.
    • Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nấm do Coccidioidomycosis:
      • Trường hợp nhiễm nhẹ đến vừa phải không bị viêm màng não (ví dụ, viêm phổi khu trú): uống 2-5 mg/kg, ba lần một ngày trong 3 ngày, sau đó uống 2-5 mg/kg, hai lần một ngày.
    • Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nấm do Cryptococcus:
      • Liệu pháp ức chế (dự phòng thứ phát): uống 5 mg/kg, mỗi ngày một lần.
      • Liều tối đa: 200 mg/liều.
    • Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh viêm màng não do Cryptococcus – Ức chế miễn dịch:
      • Điều trị củng cố cho tình trạng nhiễm trùng thần kinh trung ương: uống 2,5-5 mg/kg, ba lần một ngày trong 3 ngày, sau đó 5-10 mg/kg/ngày uống trong 1 lần hoặc chia 2 lần.
    • Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nhiễm trùng âm đạo:
      • Theo CDC, NIH, và IDSA khuyến cáo cho trẻ vị thành niên nhiễm HIV, trường hợp không biến chứng nhiễm Candida âm đạo: uống 200 mg, mỗi ngày trong 3-7 ngày.
    • Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nhiễm nấm do Microsporidiosis:
      • Theo CDC, NIH, và IDSA khuyến cáo cho trẻ vị thành niên nhiễm HIV, trường hợp nhiễm trùng lan rộng do Trachipleistophora hoặc Anncaliia: uống 400 mg, mỗi ngày.
    • Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nhiễm nấm do Sporotrichosis:
      • Nhiễm trùng ở da hoặc lymphocutaneous: uống 6-10 mg/kg mỗi ngày.
      • Liều tối đa: 400 mg/ngày.
    • Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh da đầu:
      • Phác đồ liên tục:
        • Nhiễm Trichophyton tonsurans và T violaceum (endothrix): uống 5 mg/kg/ngày trong 2-4 tuần.
        • Nhiễm Microsporum canis (ectothrix): uống 5 mg/kg/ngày trong 4-6 tuần.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    – Mẫn cảm với itraconazol và các azol khác.
    – Người bệnh đang điều trị với terfenadin, astemisol, triazolam dạng uống, midazolam dạng uống và cisaprid (xem tương tác thuốc)
    – Điều trị bệnh nấm móng cho phụ nữ mang thai hoặc dự định có thai

    THẬN TRỌNG

    Trong nhiễm nấm Candida toàn thân nghi do Candida kháng fluconazol thì cũng có thể không nhạy cảm với itraconazol. Do vậy, cần kiểm tra độ nhậy cảm với itraconazol trước khi điều trị. Tuy khi điều trị ngắn ngày, thuốc không làm rối loạn chức năng gan

    • Thời kỳ mang thai: Itraconazol gây phát triển bình thường ở bào thai chuột cống. Chưa có nghiên cứu trên phụ nữ mang thai, nên chỉ dùng cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
    • Thời kỳ cho con bú: Không nên cho con bú khi dùng itraconazol

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    – Khi điều trị ngắn ngày, tác dụng không mong muốn thường xảy ra ở khoảng 7% người bệnh, phần lớn là buồn nôn, đau bụng, nhức đầu và khó tiêu.
    – Khi điều trị dài ngày ở người bệnh đã có bệnh tiềm ẩn và phải dùng nhiều loại thuốc cùng lúc thì tác dụng không mong muốn xảy ra nhiều hơn (16,2%)
    – Hầu hết các phản ứng phụ xảy ra ở đường tiêu hóa và với tần xuất ít nhất 5-6% trên số người bệnh đã điều trị.
    – Thường gặp: Toàn thân: chóng mặt, đau đầu; Tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng, táo bón, rối loạn tiêu hóa
    – Ít gặp: Toàn thân: các phản ứng dị ứng như ngứa, ngoại ban, nổi mề đay và phù mạch; hội chứng Stevens Johnson; Nội tiết: rối loạn kinh nguyệt; Gan: tăng có hồi phục các men gan, viêm gan, đặc biệt sau khi điều trị thời gian dài. Ngoài ra còn thấy nguy cơ viêm gan, giảm kali huyết, phù và rụng lông, tóc, đặc biệt sau khi điều trị thời gian dài trên một tháng với itraconazol. Cũng có thể gặp bệnh thần kinh ngoại vi, nhưng hiếm.

    Cách xử trí
    Định kỳ theo dõi enzym gan, ngừng thuốc nếu thấy bất thường và dấu hiệu viêm gan

    TƯƠNG TÁC

    – Itranazol là thuộc ức chế hệ thống enzym cytochrom P450 3A do vậy tránh dùng đồng thời itracinazol với các thuốc được chuyển hóa bởi hệ thống enzym này, vì nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng dẫn đến tăng và kéo dài tác dụng điều trị và cả các tác dụng không mong muốn.
    – Terfenadin , astemisol, cisaprid có thể tăng nồng độ trong huyết tương nếu uống cùng với itraconazol, dễ dẫn đến loạn nhịp tim có thể chết người. Chống chỉ định phối hợp này.
    – Diazepam, midazolam , trizolam uống được chống chỉ định dùng cùng itraconazol. Nếu midazolam được tiêm tĩnh mạch trong tiền mê để phẫu thuật thì phải theo dõi thật cẩn thận vì tác dụng an thần có thể kéo dài.
    – Itraconazol dùng cùng với warfarin làm tăng tác dụng chống đông của chất này. Cần theo dõi thời gian prothrombin ở người bệnh để giảm liều wafarin nếu cần.
    – Với các thuốc chẹn calci, có thể gặp phù, ù tai. Cần phải giảm liều nếu cần .
    – Với các thuốc hạ cholesterol nhóm ức chế HMG- CoA redutase như lovastatin, atorvastaatin, simvastatin, pravastatin… itraconazol có thể làm tăng nồng độ các thuốc này trong máu. Để giảm nguy cơ viêm cơ hoặc bệnh cơ, có thể tạm ngừng các thuốc này nếu cần phải điều trị nấm toàn thân.
    – Digoxin dùng cùng với itraconazol, nồng độ trong huyết tương sẽ tăng. Phải theo dõi để điều chỉnh liều. Hạ đường huyết nặng sẽ xảy ra khi dùng các thuốc uống chống đái tháo đường kèm với các thuốc chống nấm azol. Vì vậy cần theo dõi chặt chẽ nồng độ đường trong máu để điều chỉnh liều các thuốc uống chống đái tháo đường.
    – Itraconazol cần môi trường acid dịch vị để được hấp thu tốt. Vì vậy nếu uống cùng các kháng acid, hoặc các chất kháng H2 như cimetidin, ranitidin hoặc omeprazol, sucralfat khả dụng sinh học của itraconazol sẽ bị giảm đáng kể, làm mất tác dụng điều trị chống nấm. Vì vậy không nên dùng đồng thời hoặc phải thay itraconazol bằng fluconazol hay amphotericin B.
    – Các thuốc cảm ứng enzym thí dụ rifapicin, isoniazid, phenobarbital, phenytoin làm giảm nồng độ của itraconazol trong huyết tương. Do đó nên thay thuốc chống nấm khác nếu xét thấy điều trị bằng isoniazid hoặc rifampicin là cần thiết.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 1 vỉ x 10 viên
    Hộp 10 vỉ x 10 viên

    BẢO QUẢN

    Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C

    HẠN SỬ DỤNG

    24 tháng kể từ ngày sản xuất

    TIÊU CHUẨN SẢN XUÁT

    NSX

    NHÀ SẢN XUẤT

    Nhà sản xuất: Saga Laboratories – ẤN ĐỘ
    Phân phối bởi: Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa

    ban thuoc miduc, gia thuoc miducmua thuoc miduc o dau, Thuốc miduc, thuoc miduc, giá thuốc miduc bao nhiêu, miduc có tốt không, giá miduc, miduc mua ở đâumiduc giá bao nhiêu, miduc bán ở đâu, cách dùng miduc, miduc có tác dụng gì, giá thuốc miduc, miduc là thuốc gì, giá của thuốc miduc, miduc 100mg, miduc itraconazole, gia thuoc miduc, mua thuốc miduc, cach dung miduc, tac dung phu cua miduc

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc