HOẠT CHẤT
Acridone
THÀNH PHẦN
Mỗi ống 2 mL:
Acridone acetic acid ……………………………………………… 0.25 g,
N-methylglucamin ………………………………………………… 0.193 g
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Cycloferon được dùng điều trị kết hợp trong các bệnh sau:
– Viêm gan siêu vi A, B, C, D.
– Nhiễm virut HIV (giai đoạn 2A-3B).
– Viêm màng não tiết dịch, bệnh Lyme.
– Bệnh Herpes.
– Suy giảm miễn dịch thứ cấp có liên quan đến nhiếm khuẩn, nhiễm nấm cấp và mãn tính.
– Nhiễm khuẩn chlamydia.
– Bệnh thấp và các bệnh mô liên kết (viêm khớp dạng thấp, luput đỏ).
– Các bệnh thoái hoá-loạn dưỡng khớp: Biến dạng xương khớp.
Trẻ em trên 4 tuổi: Cycloferon được dùng điều trị kết hợp trong các bệnh sau:
– Viêm gan siêu vi A, B, C, D, GP.
– Bệnh Herpes.
– Nhiễm virut HIV (giai đoạn 2A-3B).
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Người lớn < 50 kg: 2 ml x 1 lần/ngày x 3 lần/tuần
Người lớn > 50 kg: 4 ml x 1 lần/ngày x 3 lần/tuần
Trẻ em: 2 ml x 1 lần/ngày x 3 lần/tuần
Viêm gan virus B cấp tính: đợt điều trị 3 tuần
Viêm gan virus B mạn tính: phối hợp interferon và nhóm nucleozid (lamivudin; entecavir): đợt điều trị 6 tháng
Viêm gan virus C mạn tính: phối hợp interferon và ribavirin đợt điều trị 6 – 12 tháng. Khi còn tồn tại sao chép và hoạt lực hủy tế bào cản virus: đợt điều trị lặp lại sau 1 tháng
Bệnh Herpes: đơn trị liệu/phối hợp nhóm nucleozid trong 2 ngày liên tục, tiếp theo 3 lần/tuần; đợt điều trị gồm 10 mũi tiêm (hiệu quả hơn khi bắt đầu phát bệnh)
Suy giảm miễn dịch: phác đồ cơ bản; IM; 10 mũi; đợt điều trị lặp lại sau 6 – 12 tháng sau khi kết thúc đợt điều trị trước
Nhiễm Rotavirus: IM; 1 lần/ngày x 3 ngày (hiệu quả khi mới bị bệnh)
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Có thai, cho con bú
Xơ gan không bù trừ
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 5 ông 12.5% x 2 ml
NHÀ SẢN XUẤT
Polysan