HOẠT CHẤT
Betahistin dihydrochlorid
THÀNH PHẦN
Betahistin dihydrochlorid ……………………………………………………. 16mg
Tính chất: Betahistin 16 A.T có thành phần Betahistin dihydrochlorid là thuốc chủ vận histamin có tá dụng giãn cơ vòng tiền mao mạch. Thuốc được chỉ định điều trị chứng chóng mặt, ù tai, mất thính lực do bệnh Meniere. Betahistin 16 A.T được đóng gói dưới dạng hộp có 2 vỉ, 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ hoặc lọ chứa 30 viên, 60 viên, 100 viên.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Công dụng:
Betahistin là một thuốc chủ vận histamin đặc biệt hầu như không có hoạt tính H2.
Betahistin làm giãn cơ vòng tiền mao mạch, làm gia tăng lưu lượng máu ở tai trong.
Thuốc kiểm soát tính thấm của mao mạch tai trong, do đó loại trừ sự tích tụ nội dịch bạch huyết tai trong. Thuốc cũng cải thiện tuần hoàn não, làm gia tăng lưu lượng máu ở động mạch cảnh trong. Vì vậy, trên lâm sàng betahistin có hiệu quả trong việc giảm chóng mặt và hoa mắt.
Chỉ định:
Chóng mặt ù tai và mất thính lực do bệnh Meniere.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Người lớn (gồm cả người cao tuổi):
- Liều khởi đầu 16 mg x 3 lần/ngày, tốt nhất là uống cùng với bữa ăn. Liều duy trì thường trong khoảng 24-48 mg/ngày.
Trẻ em:
- Chưa xác định liều khuyến cáo ở trẻ em.
QUÁ LIỀU
Một vài trường hợp quá liều đã được báo cáo. Một số bệnh nhân bị các triệu chứng từ nhẹ đến vừa khi dùng liều lên đến 728 mg (như buồn nôn, buồn ngủ, đau bụng). Các biến chứng nghiêm trọng hơn (như co giật, biến chứng ở phổi hoặc tim) được thấy trong những trường hợp quá liều betahistin do cố ý đặc biệt trong phối hợp với các thuốc được cho quá liều khác. Điều trị quá liều nên bao gồm cả các biện pháp hỗ trợ cơ bản.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với betahistin hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
U tế bào ưa crôm.
THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử loét tiêu hóa. Trên lâm sàng, thấy có sự không dung nạp betahistin ở một vài bệnh nhân hen phế quản, vì vậy nên thận trọng khi dùng betahistin cho các bệnh nhân này.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
- Phụ nữ có thai: Chưa có dữ liệu đầy đủ về việc dùng betahistin cho phụ nữ có thai. Còn thiếu các nghiên cứu trên thú về ảnh hưởng trên thai kỳ, sự phát triển của phôi/bào thai, quá trình sinh sản và sự phát triển của trẻ sơ sinh. Chưa biết nguy cơ có thể xảy ra cho người. Vì vậy, không nên dùng betahistin trong thai kỳ trừ khi thật cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: Chưa biết betahistin có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Chưa có nghiên cứu trên thú về sự bài tiết betahistin qua sữa. Nên cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ so với lợi ích của việc cho con bú và nguy cơ có thể xảy ra cho trẻ.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Trên lý thuyết, có thể có sự đối kháng giữa betahistin và thuốc kháng histamin, nhưng chưa thấy có báo cáo về sự tương tác này.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Lọ 30 viên
Lọ 60 viên
Lọ 100 viên
BẢO QUẢN
Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng, tránh ẩm, nhiệt độ không quá 30oC.
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty cổ phần Dược phẩm An Thiên – An Thien Pharma