Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Antirova Plus

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Spiramycin, Metronidazol

    THÀNH PHẦN

    Spiramycin…………….. 750000 I
    Metronidazol ……………… 125mg

    Tính chất:
    Antirova plus có thành phần là Spiramycin 750000 IU; Metronidazol 125mg. Thuốc điều trị nhiễm khuẩn và dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.

    TÁC DỤNG

    – Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid có phổ kháng khuẩn tương tự phổ kháng khuẩn của erythromycin. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Cơ chế tác dụng của thuốc là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng chủ yếu kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ cao, thuốc có thể diệt khuẩn chậm đối với vi khuẩn nhạy cảm nhiều. Ở những nơi có mức kháng thuốc rất thấp, spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương, các chủng Coccus như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus, phần lớn chủng Gonococcus, 75% chủng Streptococcus, và Enterococcus. Các chủng Bordetella pertussis, Corynebacteria, Chlamydia, Actinomyces, một số chủng Mycoplasma và Toxoplasma cũng nhạy cảm với spiramycin.
    – Spiramycin không có tác dụng với các vi khuẩn đường ruột Gram âm. Cũng đã có thông báo về sự đề kháng của vi khuẩn đối với spiramycin, trong đó có cả sự kháng chéo giữa spiramycin, erythromycin và oleandomycin. Tuy nhiên, các chủng kháng erythromycin đôi lúc vẫn còn nhạy cảm với spiramycin.
    – Metronidazol là một dẫn chất 5-nitro-imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Trichomonas vaginalis, Giardia lamblia và Balantidium coli. In vitro, metronidazol có tác dụng với nhiều loại vi khuẩn kỵ khí Gram âm như Bacteroides fragilis, B. distasonis, B. ovatus, B. thetaiotaomicron, B. oreolyticus, B. vulgaris, Porphyromonas asaccharolytic, P. gingivalis, Prevotella bivia, P. disiens, P. intermedia, Fusobacterium và Veillonella, một số chủng Mobiluncus. Thuốc cũng có tác dụng trên một số chủng kỵ khí Gram dương như Clostridium, C. difficile, C. perfringens, Eubacterium, Peptococus và Peptostreptococus. Thuốc không có tác dụng với nấm, virus, hầu hết các vi khuẩn hiếu khí và vi khuẩn kỵ khí không bắt buộc

    CHỈ ĐỊNH

    • Điều trị nhiễm khuẩn răng-miệng (áp-xe răng, viêm tấy, nhiễm khuẩn tuyến nước bọt).
    •  Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật răng-miệng.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Bệnh nhân quá mẫn với spiramycin hoặc các kháng sinh khác thuộc nhóm macrolid, metronidazol, các dẫn chất nitro-imidazol khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    THẬN TRỌNG

    Spiramycin
    – Nên thận trọng khi dùng cho người có rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc gan.
    – Thận trọng cho người bệnh tim, loạn nhịp (bao gồm cả người có khuynh hướng kéo dài khoảng QT). Khi bắt đầu điều trị nếu thấy phát hồng ban toàn thân có sốt, phải ngừng thuốc vì nghi bị bệnh mụn mủ ngoại ban cấp. Trường hợp này phải chống chỉ định dùng lại spiramycin.
    Metronidazol
    – Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác. Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, đau đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và đổ mồ hôi.
    – Dùng liều cao điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và do Giardia có thể gây rối loạn máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.
    – Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi vì chức năng gan đã bị suy giảm.
    – Uống metronidazol có thể bị nhiễm nấm Candida ở miệng, âm đạo hoặc ruột. Nếu có bội nhiễm phải điều trị thích hợp.
    Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
    Bệnh nhân nên được cảnh báo về khả năng bị buồn ngủ, chóng mặt, lú lẫn, ảo giác, co giật hoặc rối loạn thị giác thoáng qua, và nếu các triệu chứng này xảy ra, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

    TÁC DỤNG PHỤ

    Spiramycin
    Hiếm khi gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.
    Thường gặp (ADR > 1/100)
    – Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
    – Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.
    Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
    – Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực. Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối.
    – Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp.
    – Da: Ban da, ngoại ban, mày đay.
    Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
    – Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin.
    – Tim: Kéo dài khoảng QT.
    Metronidazol
    Tác dụng không mong muốn thường phụ thuộc vào liều dùng. Khi dùng liều cao và lâu dài sẽ làm tăng tác dụng có hại.
    Thường gặp (ADR > 1/100)
    – Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, có vị kim loại khó chịu.
    Ít gặp (1/1000 < ADR <1/100)
    – Máu: Giảm bạch cầu.
    Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
    – Máu: Mất bạch cầu hạt.
    – Thần kinh trung ương: Cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, đau đầu.
    – Da: Phồng rộp da, ban da, ngứa.
    – Tiết niệu: Nước tiểu sẫm màu.

    TƯƠNG TÁC THUỐC

    Spiramycin
    – Dùng đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
    – Làm giảm nồng độ của levodopa trong máu nếu dùng đồng thời.
    Metronidazol
    – Thuốc uống chống đông máu: Tăng tác dụng chống đông, đặc biệt warfarin làm kéo dài thời gian prothrombin.
    – Rượu và các thuốc chứa alcol: Metronidazol ức chế các enzym oxy hóa rượu và enzym alcol dehydrogenase gây phản ứng kiểu disulfiram. Do đó không uống rượu hoặc dùng đồng thời với các thuốc chứa cồn. Trong khi điều trị với metronidazol, không dùng đồng thời với disulfiram hoặc phải dùng thuốc ở những thời điểm cách khoảng xa.
    – Phenobarbital: Tăng chuyển hóa metronidazol nên thải trừ nhanh hơn.
    – Lithi: Tăng nồng độ lithi trong huyết thanh, gây độc.
    – Terfenadin và astemisol: Làm tăng phản ứng bất lợi nghiêm trọng trên tim mạch của các thuốc này như: Kéo dài khoảng QT, loạn nhịp, nhịp nhanh.
    – Cimetidin: Ức chế sự chuyển hóa tại gan của metronidazol, làm tăng thời gian bán thải của metronidazol, dẫn đến tăng tác dụng không mong muốn.
    – Disulfiram: Phản ứng loạn tâm thần đã được báo cáo ở những bệnh nhân đang dùng đồng thời metronidazol và disulfiram.
    – Fluorouracil: Metronidazol làm giảm độ thanh thải của 5 fluorouracil và do đó có thể làm tăng độc tính của 5 fluorouracil.

    CÁCH DÙNG – LIỂU  DÙNG

    Spirastad Plus được dùng bằng đường uống.
    Người lớn: 4-6 viên/ngày, chia 2 hoặc 3 lần, uống trong bữa ăn.
    Trẻ em từ 6-10 tuổi: 2 viên/ngày, chia 2 lần, uống trong bữa ăn.
    Trẻ em từ 10-15 tuổi: 3 viên/ngày, chia 3 lần, uống trong bữa ăn.

    BẢO QUẢN

    Trong bao bì kín, nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 2 vỉ x 10 viên
    Hộp 3 vỉ x 10 viên
    Hộp 5 vỉ x 10 viên
    Hộp 10 vỉ x 10 viên
    Hộp 1 chai x 30 viên
    Hộp 1 chai x 60 viên
    Hộp 1 chai x 100 viên

    NHÀ SẢN XUẤT

    CÔNG TY CPDP AN THIÊN

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
    Để biết thêm thông tin xin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    ban thuoc Antirova Plusgia thuoc Antirova PlusAntirova Plus la thuoc gi, Antirova Plus là thuốc gì, mua thuoc Antirova Plus o dau, Thuốc Antirova Plus, thuoc Antirova Plusgiá thuốc Antirova Plus bao nhiêuAntirova Plus có tốt không, giá Antirova Plus, Antirova Plus mua ở đâuAntirova Plus giá bao nhiêuAntirova Plus bán ở đâu, cách dùng Antirova Plus, Antirova Plus có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Antirova Plus, Antirova Plus gia bao nhieu, tac dung phu Antirova Plus, mua thuoc Antirova Plus o dau uy tin, cach dung Antirova Plus, cách dùng thuốc Antirova Plus, cach dung thuoc Antirova Plus, lieu dung Antirova Plus, liều dùng Antirova Plus

     

     

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc