Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Abamotic 5mg

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Abamotic 5mg

    Giá : Liên hệ đ

    Liên hệ 

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Mosaprid citrat

    THÀNH PHẦN

    Mosaprid citrat (dưới dạng mosaprid citrat dihydrat) … 5mg
    Tá dược: mannitol, cellulose vi tinh thế (PH 101), natri saccharin, hydroxypropyl cellulose, magnesi stearat, silica dạng keo khan.

    Dược lực học:

    Nhóm dược lý: Nhóm thuốc tiêu hóa. Mã ATC: A03FA

    Mosaprid citrat có tác dụng chọn lọc trên thụ thể 5-HT4, đồng thời có tính đối kháng với thụ thể 5-HT3.

    Mosaprid citrat kích thích các thụ thể 5-HT4 trong đám rối thần kinh tiêu hóa, làm tăng phóng thích acetylcholin, dẫn đến tăng cường sự vận động của dạ dày-ruột và sự tháo rỗng dạ dày.

    Dược động học:

    Nồng độ trung bình trong huyết tương của mosaprid citrat không thay đổi khi dùng đường uống ở liều 10 mg/kg cân nặng ở cả chó đực và chó cái, và đạt nồng độ tối đa sau 0,5 giờ đưa thuốc. Nồng độ tối đa ở chó đực là 198 ng/ml và chó cái là 289 ng/ml.

    Sau đó, nồng độ này nhanh chóng giảm xuống. Thời gian bán thải của thuốc là 1,5 giờ. Sau khi cho chó uống mosaprid citrat liệu 10 mg/kg cân nặng, nồng độ thuốc ở các mô đo được bằng phóng xạ đạt tối đa sau 1 giờ.

    Nồng độ thuốc ở mô cao hơn 10 lần so với nồng độ thuốc trong huyết tương, và cao hơn so với nồng độ thuốc ở trong gan, ruột non, dạ dày, thận, tuyến thượng thận.

    Nồng độ mosaprid citrat trong não và nhãn cầu thấp, chỉ bằng khoảng 2 nồng độ trong huyết tương. Trong một nghiên cứu ở người, nồng độ tối đa đạt được sau 0,8 + 0,1 giờ đưa thuốc, sau khi uống mosaprid citrat liều duy nhất 5 mg, nồng độ thuốc tối đa có trong huyết tương là 30,7 + 2,7 (ng/ml).

    Thời gian bán thải là 2,0 + 0,2 giờ. Tỷ lệ liên kết protein huyết tương là 99,0%. Mosaprid citrat chuyển hóa chủ yếu qua gan, với hợp chất chuyển hóa chính là des-4-fluorobenzyl.

    Mosaprid citrat được đào thải chủ yếu qua nước tiểu và qua phân. Trong mẫu nước tiểu lấy được thời điểm 48 giờ sau khi uống 1 liều duy nhất 5 mg mosaprid citrat, 0,1% được bài tiết dưới dạng hợp chất không đổi và 7,0% được bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa chính (hợp chất des-4-fluorobenzyl).

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Chỉ định:
    Chỉ định trong các triệu chứng tiêu hóa liên quan đến viêm dạ dày mạn tính và trào ngược dạ dày thực quản:

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Cách dùng:
    Uống trước hoặc sau bữa ăn.

    Liều dùng:
    Uống 5mg/lần x 3 lần/ngày.

    Hỗ trợ làm sạch dạ dày trước khi chụp X quang cản quang ống tiêu hóa với barium: Uống 20 mg mosaprid citrat trong khoảng 180 ml nước để rửa đường tiêu hóa, sau đó uống tiếp 20 mg mosaprid citrat với 1 ít nước.

    QUÁ LIỀU – QUÊN LIỀU VÀ XỬ TRÍ

    Quá liều:
    Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều khi dùng thuốc.

    Không dùng quá liều khuyến cáo.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với mosaprid hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    THẬN TRỌNG

    Khi sử dụng thuốc này để điều trị các triệu chứng tiêu hóa liên quan đến viêm dạ dày mạn tính cần đánh giá sự cải thiện các triệu chứng sau thời gian sử dụng (thường là 2 tuần). Nếu không thấy có sự cải thiện sau khi đánh giá thì nên ngưng thuốc.

    Viêm gan cấp tính, rối loạn chức năng gan nặng, vàng da có thể xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc, do đó không sử dụng thuốc trong thời gian dài. Trong quá trình điều trị cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, nếu có các triệu chứng bất thường như mệt mỏi, biếng ăn, bất thường ở nước tiểu, vàng mắt thì ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức và có các phương pháp điều trị phù hợp

    Sử dụng ở người cao tuổi: Vì chức năng sinh lý của thận và gan thường suy giảm ở bệnh nhân cao tuổi, nên phải cẩn thận khi dùng thuốc bằng cách theo dõi tình trạng của bệnh nhân. Nếu thấy có bất kỳ phản ứng phụ nào, nên áp dụng các biện pháp thích hợp như giảm liều.

    Sử dụng ở trẻ em: Độ an toàn của thuốc trên trẻ em chưa được chứng minh.

    Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa có đủ tài liệu chứng minh tính an toàn khi sử dụng mosaprid citrat cho phụ nữ có thai và cho con bú, do đó chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết và cần cân nhắc lợi ích nguy cơ trước khi sử dụng thuốc. Ở phụ nữ đang cho con bú, nếu nhất thiết phải sử dụng thuốc, cần cho con ngưng bú trong thời gian điều trị bằng mosaprid citrat.

    Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc: Một số tác dụng phụ của thuốc có thể xảy ra như choáng váng, nhức đầu do đó cần thận trọng khi sử dụng mosaprid citrat khi lái xe và vận hành máy móc.

    Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng thuốc: Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng in trên bao bì.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Trong các thử nghiệm lâm sàng, các phản ứng phụ được ghi nhận ở 40 trên 998 trường hợp (4,0%). Các phản ứng phụ chủ yếu là tiêu chảy, phân lỏng (1,8%), khô miệng (0,5%), khó ở (0,3%), V.V…

    Các trị số xét nghiệm cận lâm sàng bất thường được nhận thấy ở 30 trên 792 trường hợp (3,8%), chủ yếu là tăng bạch cầu ái toan (1,1%), tăng triglycerid (1,0%), AST (GOT), ALT (GPT), ALP và gamma-GTP (mỗi loại 0,4%).

    Các phản ứng phụ khác:

    – Tăng mẫn cảm: Phù, nổi ban, mề đay

    – Huyết học: Tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu

    – Dạ dày – ruột: Tiêu chảy, phân lỏng, khô miệng, đau bụng, buồn nôn, nôn, thay đổi vị giác, cảm giác chướng bụng.

    – Gan: Tăng men gan AST, ALT, ALP, gamma-GTP và bilirubin.

    – Hệ tim mạch: Đánh trống ngực

    – Hệ thần kinh: Choáng váng.

    TƯƠNG TÁC

    Khi dùng chung erythromycin liều 1200 mg/ngày với mosaprid ở liều 15 mg/ngày, so với khi uống mosaprid đơn độc, nồng độ đỉnh của mosaprid trong máu tăng từ 42,1 ng/ml lên 65,7 ng/ml, thời gian bán hủy kéo dài từ 1,6 giờ lên 2,4 giờ và AUC0-4 tăng từ 62 ng.giờ/ml lên 114 ng.giờ/ml.

    Mosaprid làm giảm tác dụng của các thuốc kháng cholinergic – atropin sulfat và butyl-scopolamin bromid.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 30 gói x gói 0,5 g
    Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống.
    Mô tả dạng bào chế: Bột màu trắng đến trắng ngà, đồng nhất, khô tơi, không bị ẩm, vón, không mùi, vị ngọt.

    BẢO QUẢN

    Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30°C

    HẠN SỬ DỤNG

    Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.

    NHÀ SẢN XUẤT

    Sản xuất trên dây truyền đạt tiêu chuẩn GMP-WHO tại: CÔNG TY DƯỢC PHẨM VÀ THƯƠNG MẠI PHƯỜNG ĐÔNG-(TNHH)
    Địa chỉ: TS 509, tờ bản đồ số 01, cụm CN Hạp Lĩnh, phường Hạp Lĩnh, TP.Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
    Để biết thêm thông tin xin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    ban thuoc Abamotic 5mggia thuoc Abamotic 5mg, Abamotic 5mg  la thuoc gi, Abamotic 5mg  là thuốc gìmua thuoc Abamotic 5mg o dauThuốc Abamotic 5mg, thuoc Abamotic 5mg, siro Abamotic 5mgAbamotic 5mg  giá thuốc bao nhiêuAbamotic 5mg có tốt không, giá Abamotic 5mgAbamotic 5mg mua ở đâuAbamotic 5mg giá bao nhiêuAbamotic 5mg bán ở đâu, cách dùng Abamotic 5mg, Abamotic 5mg có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Abamotic 5mg, Abamotic 5mg gia bao nhieu, tac dung phu Abamotic 5mg, mua thuoc Abamotic 5mg o dau uy tin, cach dung Abamotic 5mg, cách dùng thuốc Abamotic 5mg, cach dung thuoc Abamotic 5mg, lieu dung Abamotic 5mg, liều dùng Abamotic 5mg

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc