HOẠT CHẤT
Cetirizine
THÀNH PHẦN
Cetirizine dihydroclorid…………………….10 mg
Tá dược vđ……………………………… 1 viên
(Tinh bột mỳ, lactose, comprecel M101, PVP K30, magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6.000, titan dioxyd, bột talc, ethanol 96%)
Dược lực:
Cetirizine là thuốc kháng histamin, đối kháng thụ thể H1.
Dược động học:
Nồng độ đỉnh trong máu ở mức 0,3 mcg/ml sau 30 – 60 phút khi uống 1 liều 10 mg. Nửa đời huyết tương xấp ải 11 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi giữa các cá thể.
Độ thanh thải ở thận là 30 ml/phút và nửa đời thải trừ xấp xỉ 9 giờ. Cetirizine liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 93%).
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Công dụng: Cetirizine là thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý. Cetirizine có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1, nhưng hầu như không có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin. Cetirizine ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.
Chỉ định: Cetrizin được chỉ định trong điều trị chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi, viêm mũi dị ứng theo mùa ở trẻ em trên 12 tuổi, viêm kết mạc dị ứng.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
– Cetrizin được dùng đường uống. Mặc dù thức ăn có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong máu và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh, nhưng không ảnh hưởng đến mức hấp thụ thuốc, cho nên có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.
– Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên uống 1 viên 10 mg/ngày hoặc 5 mg x 2 lần/ngày.
– Hiện nay, chưa có số liệu nào gợi ý cần phải giảm liều ở người cao tuổi. Tuy vậy, phải giảm nửa liều ở người suy thận.
– Người bệnh có chức năng thận suy giảm (độ thanh thải creatinin là 11 – 31 ml/phút) người bệnh đang thẩm tích máu (độ thanh thải creatinin < 7 ml/phút) và bệnh nhân suy gan thì liều là 5 mg/lần/ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với thành phần thuốc.
THẬN TRỌNG
– Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo.
– Cần điều chỉnh liều ở người suy gan.
– Ở một số người bệnh sử dụng cetrizin có hiện tượng ngủ gà, do vậy nên thận trọng khi lái xe, hoặc vận hành máy, vì dễ gây nguy hiểm. Tránh dùng đồng thời cetrizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.
– Không nên dùng cetirizine cho phụ nữ có thai và cho con bú.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thường gặp, ADR > 1/100
– Hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gà. Tỉ lệ gây nên phụ thuộc vào liều dùng.
– Ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
– Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
– Thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.
TƯƠNG TÁC
Đến nay chưa thấy tương tác đáng kể với các thuốc khác. Độ thanh thải cetirizine giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg theophylin.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 vỉ x 10 viên
BẢO QUẢN
Bảo quản ở nhiệt độ phòng 15 – 30ºC.
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty cổ phần dược vật tư y tế Thanh Hóa