HOẠT CHẤT
Calcium, Zinc, Magnesium, Calcitriol.
THÀNH PHẦN
Mỗi 5ml chứa:
Calcium nguyên tố (dạng Calcium carbonate B.P) ……………………….. 150mg
Calcitriol B.P (Vitamin D3) …………………………………………………………. 200IU
Kẽm nguyên tố (dạng Zinc Sulphate monohydrate U.S.P) …………….. 2mg
Magnesium ……………………………………………………………………………… 25mg
Đặc tính:
99% calci: trong cơ thể là ở xương. Nó cần thiết để bảo tồn khối lượng và tỉ trọng của xương. Sự thiếu hụt calci do chế độ ăn kiêng hay chế độ ăn không đầy đủ sẽ dẫn đến giảm độ bền của xương và một số tình trạng liên quan (ví dụ như loãng xương).
Kẽm: cần thiết cho sự sinh tổng hợp protein nền của tế bào xương. Đây là nơi để canxi cùng với photpho và các khoáng chất khác gắn lên. Sự thiếu hụt kẽm rất phổ biến ở những người có xương yếu hơn.
Calcitriol: chất chuyển hóa có hoạt tính của vitamin D3, điều hòa sự hấp thu bình thường ở ruột của calci và sự khoáng hóa của xương. Bình thường một lượng vừa đủ vitamin D3 được biến đổi thành calcitriol. Nhưng trong một số trường hợp có thể làm giảm sự sản xuất nội sinh, gây ra các dấu hiệu và triệu chúng của một số bệnh về xương do sự rối loạn trong hấp thu calci,sự hằng định nội môi và sự chuyển hóa.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Ngăn ngừa và điều trị loãng xương ở người thiếu hụt canxi trong khẩu phần ăn. Calcium carbonate cũng được sử dụng như một thuốc kháng a-xít để điều trị bệnh đau dạ dày nhẹ.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
– Trẻ em (1 – 3 tuổi): 1 muỗng cà phê/lần x 1 lần/ngày
– Trẻ em (4 – 8 tuổi): 1 muỗng cà phê/lần x 2 lần/ngày
– Trẻ vị thành niên (1 – 3 tuổi): 1 muỗng cà phê/lần x 3 lần/ngày
Hoặc theo chỉ định của bác sỹ.
1 muỗng cà phê đầy = khoảng 5ml.
Zedcal nên dùng trước bữa ăn chính 15 – 20 phút và có thể dùng liên tục khi cần thiết.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tăng calci huyết hay có dấu hiệu bị nhiễm độc vitamin D.
THẬN TRỌNG
– Phụ nữ mang thai:Sử dụng các chất bổ sung canxi trong khi mang thai là an toàn nhưng phải được thực hiện dưới sự giám sát của chuyên gia chăm sóc sức khỏe.
– Phụ nữ đang cho con bú: Canxi xuất hiện trong sữa mẹ nhưng được xem là an toàn trong thời gian cho con bú.
– Sử dụng lâu dài ở trẻ em. Thận trọng đối với trẻ em dưới 3 tuổi
– Khuyến cáo theo dõi calci, phosphorus, magie và phosphate kiềm trong huyết tương
– Bệnh nhân dùng digitalis.
– Không dùng chung với các thuốc khác có chứa Vitamin D.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Ở liều tối thiểu khuyến cáo Zedcal dung nạp tốt. Dấu hiệu sớm của các phản ứng phụ bao gồm: yếu, chóng mặt, đau đầu, khô miệng, buồn nôn, táo bón, miệng có vị kim loại, đau cơ.
Dấu hiệu muộn: tiểu nhiều, khát nhiều, biếng ăn, sợ ánh sáng, viêm màng kết, sổ mũi, ngứa.
TƯƠNG TÁC
Không sử dụng đồng thời với những thuốc chứa magie
Sự hấp thu giảm bởi cholestyramine, thuốc lợi tiểu, digitalis, phenyltoin, các phenobarbituric.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 chai 100ml.
Hộp 1 chai 200ml.
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Bảo quản dưới 30oC ở nơi khô ráo nhưng không được bảo quản trong tủ lạnh.
HẠN SỬ DỤNG
NHÀ SẢN XUẤT
Meyer Healthcare Pvt., Ltd – India
A-177, Road 16-Z, Wagle Estate, Thane, 400 604, India
ban thuoc Thuốc Zedcal, gia thuoc Thuốc Zedcal, mua thuoc Thuốc Zedcal o dau, thuc pham chuc nang Thuốc Zedcal, Thuốc Zedcal, Thuốc Zedcal bổ sung canxi d3, Thuốc Zedcal chai 100ml, thuoc Thuốc Zedcal, cach dung thuoc Zedcal.