THÀNH PHẦN
Vitamin E: 120 IU
Nicotinamide: 80.0 mg
Vitamin A Palmitate: 7200 IU
Calcium Pantothenate: 40.0 mg
Vitamin D2: 1600 IU
Biotin: 1200.0 mcg
Vitamin C: 240 mg
Vitamin B1: 10 mg
Vitamin B2: 6.8 mg
Vitamin B6: 8.0 mg
Vitamin B12: 24.0 mcg
Iron: 36.0 mg
Zinc: 12.0 mg
Iodine: 60.0 mcg
Chromium: 100 mcg
Manganese: 10 mg
Tá dược: Ethyl Alcohol: 150mg; Citric Acid: 150mg; Edetic Acid: 60.0mg; Glycerin: 6mg; Poysorbate 80: 60mg; Sodium Benzoate: 150mg; Butylated Hydroxy Anisol: 12.0 mg; Sucrose: 39.6mg; Orange Flavour: 2mg. Nước cất vừa đủ: 60ml
Trong đó các chất đặc biệt quan trọng và có tác dụng như:
Calcium: Cần thiết trong xương và các chức năng quan trọng sống còn khác như dẫn truyền thần kinh, co cơ, đông máu tính thấm màng tế bào. Một số hormone tham gia vào điều hòa sự hấp thu và bài tiết của calcium, cũng như chuyển hóa. Sự hấp thu trong ruột ảnh hưởng bởi một số dinh dưỡng và sinh lý, tuy nhiên, hiệu quả của sự hấp thu liên quan trực tiếp đến nhu cầu sinh lý. Bài tiết qua phân, nước tiểu và mồ hôi.
Vitamin B1: Giúp chuyển hóa carbohydrates thành năng lượng và quan trọng trong chức năng tim, cơ và hệ thần kinh. Trong điều kiện ăn uống bình thường thiamin hấp thu nhanh chóng, chủ yếu ở phần gần ruột non. Bài tiết qua nước tiếu, dưới dạng chuyển hóa.
Vitamin B2: Là thành phần cấu tạo của 2 enzymes flavines: mononucleotide và adenindinucleotide, xúc tác cho nhiều chức năng phản ứng oxi-hóa khử. Hấp thu ở phần gần ruột non, bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa.
Vitamin B6: Hấp thụ bởi tế bào niêm mạc của ruột non và phân bố trong huyết thanh dưới dạng phức hợp albumin và trong hemglobin hồng cầu. Sản phẩm chuyển hóa pyridoxic acid và các dạng bất hoạt khác bài tiết qua nước tiểu.
Nicotinamid: Còn được gọi là niacin trong cơ thể thu được từ sự tiêu thụ tryptophan. Đào thải qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa.
D-pantenol: Thành phần của coenzyme A, đóng một vai trò quan trọng trong sự hoạt hóa của và phản ứng vận chuyển nhóm acilo trong sự giải phóng năng lượng từ carbohydrates, tổng hợp glocose, tổng hợp và giáng hóa acid béo, tổng hợp hormon steroides, porphirins và acetilcoline, và trong phản ứng acilo hóa nói chung. Được hấp thu qua hệ dạ dày ruột, nó được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng pantothenic acid.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Công dụng:
Phòng ngừa hay điều chỉnh những thiếu hụt vitamin liên quan đến ăn uống thiếu thốn hoặc mất cân bằng ở người lớn, thiếu niên và trẻ em.
Ngoài ra thuốc còn được dùng cho mọi lứa tuổi để giúp phục hồi sức khỏe nhanh chóng.
Chỉ định:
Vitamount được chỉ định nhằm bổ sung dinh dưỡng và điều trị thiếu hụt các vitamins, khoáng chất trong các trường hợp sau:
– Trẻ em đang trong giai đoạn phát triển, kém ăn, suy dinh dưỡng
– Thiếu máu do nhiễm khuẩn, xuất huyết hoặc do thiếu dinh dưỡng.
– Bệnh nhân trong thời kỳ dưỡng bệnh, suy nhược cơ thể.
– Sau khi sử dụng các thuốc kháng sinh.
– Phụ nữ mang thai và cho con bú.
– Người cao tuổi.
Đối tượng sử dụng:
– Trẻ em đang trong giai đoạn phát triển, kém ăn, suy dinh dưỡng
– Thiếu máu do nhiễm khuẩn, xuất huyết hoặc do thiếu dinh dưỡng.
– Bệnh nhân trong thời kỳ dưỡng bệnh, suy nhược cơ thể.
– Sau khi sử dụng các thuốc kháng sinh.
– Phụ nữ mang thai và cho con bú.
– Người cao tuổi.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Trẻ em: Mỗi lần 5ml (một thìa cafe), ngày 2 lần
Người lớn: Mỗi lần 10ml, ngày 2 lần
Tốt nhất nên sử dụng trước bữa ăn
QUÁ LIỀU
Vẫn chưa có báo cáo nào về quá liều khi sử dụng thuốc. Cần thận trọng vì thuốc có chứa sắt. Không sử dụng đồng thời với các thuốc chứa vitamin liều cao khác.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Vitamount Syrup chống chỉ định ở các bệnh nhân có hiện tượng tích lũy sắt và canxi trong máu. Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
THẬN TRỌNG
Không nên vượt quá 8.000IU vitamin A/ngày đối với phụ nữ mang thai và cho con bú (kể cả trong nguồn thức ăn). Không nên sử dụng thuốc vượt quá liều khuyến cáo khi chưa có chỉ định của thầy thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Ngứa da, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, hoặc táo bón có thể xẩy ra, thường là do sử dụng thuốc quá liều. Thông báo ngay cho bác sỹ nếu xảy ra tác dụng phụ.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 lọ 60ml
Hộp 1 lọ 120ml
HẠN SỬ DỤNG
36 tháng từ ngày sản xuất.
BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô thoáng, dưới 30 độ C. Tránh ánh nắng trực tiếp.
Tránh xa tầm tay trẻ em. Không dùng thuốc sau khi đã quá hạn sử dụng
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
Nhà sản xuất
NHÀ SẢN XUẤT
Amoun Pharmaceutical Co., S.A.E, Ai Cập
Phân phối:
Miền Bắc: Công ty TNHH Dược phẩm và thiết bị y tế Tuệ Minh
Miền Nam: Công ty TNHH Dược Phẩm Việt Phú