HOẠT CHẤT
Thymomodulin
THÀNH PHẦN
Thymomodulin ……………………………………80mg
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
– Phối hợp điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn hoặc virus:
- Các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp: Lao, viêm phế quản, viêm phế quản co thắt mạn tính, Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, nhiễm khuẩn đường hô hấp ở trẻ em.
- Các bệnh do virus: Viêm gan virus cấp, mạn tính( Viêm gan siêu vi A, B) viêm gan ứ mật, xơ gan mạn tính, Bệnh Herpes, Zona, nhiễm khuẩn cấp vùng răng, hàm , mặt.
- Các bệnh hệ miễn dịch: kết hợp thiếu hụt miễn dịch, suy giảm bạch cầu do rối loạn tủy xương, AIDS
– Các trường hợp hệ miễn dịch hoạt động quá mức:
- Bệnh dị ứng: Viêm da dị ứng; Hen phế quản trên những bệnh nhân viêm da dị ứng; Viêm xoang mũi dị ứng, Eczema dị ứng, bệnh vẩy nến…
- Bệnh rối loạn tự nhiễm: Viêm đa khớp dạng thấp, Luptut ban đỏ, Xơ cứng bì.
– Phòng và điều trị giảm bạch cầu tiền phát hoặc thứ phát (đặc biệt do sử dụng hóa chất hoặc phóng xạ trong điều trị ung thư) giảm miễn dịch do tuổi già.
– Phối hợp trong điều trị bỏng, sử dụng thuốc sau phẫu thuật: Chống nhiễm khuẩn sau phẫu thuật, cấy mô, chỉnh hình, phẫu thuật bụng…
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Người lớn: Dùng từ 1-2 viên/ lần, 2 lần trong ngày.
Trẻ em: 1 viên/ngày. Uống sau khi ăn.
Thời gian của đợt điều trị kéo dài từ 15 ngày tới 3 tháng tùy thuộc vào mức độ tiến triển của bệnh, có thể điều trị nhắc lại. Liều dùng có thể thay đổi tùy thuộc vào mức độ tiến triển của bệnh, thể trạng của bệnh nhân, theo chỉ định của thầy thuốc. Đối với những bệnh nhân điều trị ung thư: Sử dụng thuốc trước 7-10 ngày cho các đợt điều trị bằng hóa chất hoặc xạ trị.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thuốc có rất ít tác dụng phụ, nếu có chỉ là phản ứng thông thường, Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, đi ngoài…. với tần xuất nhỏ ( khoảng 0.8-1.2%). Nghiên cứu cho thấy thuốc có ít hoặc không có độc tính với liều dùng cao. Chống chỉ định với những bệnh nhân quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 6 vỉ x 10 viên