THÀNH PHẦN
Thymomoduline ………………………………….. 400mg
Betaglucan: ….………………………………. 200mg
Glutathione: …………………….…………… 20mg
L – Lysine HCl: ………………….………….. 1000mg
Kẽm Gluconate: …….…………….…..……. 100mg
Vitamin B1: ………..………………….……… 24mg
Vitamin B2: ….………………………………. 24mg
Vitamin B6: ….………………………………. 24mg
Đặc điểm thành phần:
- Thymomodulin có bản chất là các protein có hoạt tính sinh học cao được tinh chế từ hormon tuyến ức (Thymus extract) của con bê non bằng kỹ thuật sinh học hiện đại, bao gồm một số peptide với nhiều trọng lượng phân tử từ 1 – 10 kD. Thymomodulin được chứng minh là làm tăng rõ rệt số lượng bạch cầu, đặc biệt là tăng cao đáng kể số lượng Lympho T – tế bào miễn dịch quan trọng nhất của cơ thể. Hơn nữa Thymomodulin có khả năng kích thích tủy xương sản sinh kháng thể, thúc đẩy thành lập phức hợp miễn dịch giúp cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh. Thymomodulin được chỉ định trên lâm sàng để điều trị cho bệnh nhân thiếu hụt sự sản sinh kháng thể, khả năng miễn dịch kém.
- β-Glucan (beta-glucan): hay còn gọi là chất tăng cường miễn dịch tự nhiên, là hợp chất đường liên phân tử được tạo nên từ các đơn phân tử D-glucose gắn với nhau qua liên kết β-glycoside, chiết xuất từ vỏ tế bào nấm men Sacchromyces cerevisiae, giúp kích thích hệ miễn dịch tự nhiên nhằm tiêu diệt các mầm bệnh xâm nhập từ bên ngoài, có tác dụng diệt tế bào ung thư, phòng chống nhiễm trùng, chống phơi nhiễm bức xạ, chữa lành vết thương, giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng, tăng nhu động ruột, cải thiện các vấn đề về đường tiêu hóa. Đặc biệt, các nghiên cứu mới công bố cho thấy Beta-Glucan còn có thể làm giảm đáng kể các triệu chứng nhiễm trùng đường hô hấp như nghẹt mũi, sổ mũi, đau họng, ho,…
- Glutathione trong cơ thể mỗi tế bào đều cần có glutathione để giúp cơ thể khỏe mạnh hơn .Glutathione như là một phân tử đóng vai trò như một nam châm thành phần này giúp lấy vào các gốc tự do, độc tố và kim loại nặng hấp thụ mỗi ngày qua da của chúng ta, hoặc hơi thở hay các thực phẩm chúng ta ăn, nước uống và kích thích quá trình loại thải chúng ra khỏi cơ thể. Glutathione giúp tăng cường hệ miễn dịch, bảo vệ cơ thể trước những nguy cơ mắc bệnh dịch,…
- L- Lysine là 1 trong 12 acid amin thiết yếu giúp tăng cường hấp thụ và duy trì canxi, ngăn cản sự bài tiết khoáng chất này ra khỏi cơ thể. Cơ thể không tự tổng hợp được L- Lysin mà phải cung cấp từ bên ngoài vào. L- Lysine giúp trẻ ăn ngon miệng, gia tăng chuyển hóa, hấp thu tối đa dinh dưỡng và phát triển chiều cao.
- Kẽm Gluconate đóng vai trò sinh học không thể thiếu đối với sức khỏe con người. Một số biểu hiện lâm sàng cho thấy trẻ thiếu kẽm như: lười ăn, chậm phát triển thể lực, giảm khả năng thị lực, tổn thương da và niêm mạc, tiêu chảy, viêm đường hô hấp… Kẽm giúp kích thích hoạt động của khoảng 100 enzym trong cơ thể, những enzym này là yếu tố xúc tiến các phản ứng sinh hóa trong cơ thể. Kẽm giúp tăng cường hệ thống miễn dịch, giúp làm lành vết thương và giúp duy trì vị giác và khứu giác, kẽm cần thiết cho tổng hợp ADN. Kẽm cũng giúp cho sự sinh trưởng và phát triển bình thường của trẻ trong giai đoạn mang thai, tuổi thơ và vị thành niên. Do vậy, việc bổ sung kẽm giúp cho hệ thống tiêu hóa phát triển và tăng cường chuyển hóa, đặc biệt là đối với những trẻ đang bị suy dinh dưỡng.
- Vitamin nhóm B rất cần thiết đối với cơ thể, Vitamin nhóm B tham gia vào các quá trình chuyển hóa protein với vai trò là co-enzyme. Thiếu hụt các Vitamin nhóm B có thể dẫn đến chán ăn, suy nhược cơ thể, suy giảm miễn dịch. Đây là hợp chất hòa tan, không lưu lại trong cơ thể lâu nên cần phải bổ sung thường xuyên qua những thực phẩm hàng ngày.
- Vitamin B1: đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa glucid, tổng hợp axit béo, chuyển hóa acid amin, tham gia vào quá trình sản xuất và giải phóng chất dẫn truyền thần kinh acetylcholin.
- Vitamin B2: tác động lên quá trình phân chia tế bào, tăng trưởng, tạo hồng cầu, tổng hợp glycogen, acid béo…
- Vitamin B6: có vai trò quan trọng trong việc chuyển hóa chất đạm, chất béo, carbohydrate, tổng hợp hemoglobin. Vitamin B6 giúp bảo vệ tim mạch, góp phần ổn định đường huyết, tăng cường miễn dịch, duy trì cơ thể khỏe mạnh.
Sự phối hợp Thymomodulin, Beta-glucan, L-Lysine, Glutathione, Kẽm và Vitamin nhóm B trong Thymorex là một giải pháp mới giúp tăng cường miễn dịch cho trẻ một cách toàn diện nhất. Sản phẩm hỗ trợ hệ thống miễn dịch đồng thời kích thích trẻ ăn ngon, tăng hấp thu các chất dinh dưỡng, 2 tác dụng này hiệp đồng với nhau tạo ra hiệu quả tối ưu trong việc giúp trẻ phòng ngừa bệnh tật và phát triển khỏe mạnh.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Công dụng:
Tăng cường sức đề kháng, kích thích tiêu hóa, giúp trẻ ăn ngon miệng, tăng hấp thu và chuyển hóa chất dinh dưỡng, giúp trẻ phát triển cơ thể toàn diện.
Đối tượng sử dụng:
Trẻ bị suy dinh dưỡng, biếng ăn;
Trẻ em suy giảm miễn dịch hoặc sức đề kháng yếu như : Trẻ em bị nhiễm khuẩn, nhiễm virus, lao, cúm, viêm…
Trẻ em bị viêm da dị ứng, viêm mũi dị ứng
Trẻ em bị bệnh tự miễn như Lupus ban đỏ.
Trẻ em đang phải sử dụng các thuốc, hoặc hóa chất điều trị độc hại ..
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
– Trẻ 6 tháng – 1 tuổi: Uống 3ml/ lần x 1 lần/ ngày.
– Trẻ từ 2 – 6 tuổi: Uống 5ml/ lần x 1 lần/ ngày
– Trẻ từ 6 – 12 tuổi: Uống 5ml/ lầ;n x 2 lần/ ngày
– Trẻ trên 12 tuổi: Uống 5ml/ lần x 3 lần/ ngày
Trẻ em: Mỗi năm dùng từ 2-3 đợt, mỗi đợt dùng từ 4 – 8 tuần
Người lớn: Mỗi năm dùng từ 2-3 đợt, mỗi đợt dùng từ 3 – 6 tuần
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 lọ 120ml
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C
HẠN SỬ DỤNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng xem trên bao bì
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty CP Y tế Rex
Lưu ý: Sản phẩm này không phải là thuốc, không thay thế thuốc chữa bệnh. Hiệu quả tùy từng cơ địa mỗi người.
ban thuoc thymorex , gia thuoc thymorex , mua thuoc thymorex o dau, thuc pham chuc nang thymorex, Thuốc thymorex , thuoc thymorex, siro thymorex , giá thuốc thymorex bao nhiêu, thymorex có tốt không, giá thymorex, thymorex mua ở đâu, thymorex giá bao nhiêu, thymorex bán ở đâu, cách dùng thymorex, thymorex có tác dụng gì, thuốc tăng sức đề kháng thymorex