Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Pegasys 135mcg/0.5ml

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Peginterferon α-2a.

    THÀNH PHẦN

    Peginterferon α-2a.

    CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH

    Ðiều trị bệnh bạch cầu tế bào tóc, bệnh bạch cầu mạn dòng tủy ở giai đoạn mạn tính có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính, u lympho tế bào T ở da. Thuốc cũng được chỉ định cho carcinom tế bào thận tái phát hoặc di căn và sarcom Kaposi có liên quan với AIDS ở người bệnh không có tiền sử viêm nhiễm cơ hội. Peginterferon α-2a. còn được chỉ định để điều trị viêm gan B mạn tính hoạt động hoặc viêm gan C mạn tính.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    • Cách dùng:
      • Thuốc dùng bằng đường tiêm truyền
    • Liều dùng:
      • Tiêm SC (bụng hoặc đùi)
      • Suy thận giai đoạn cuối: khởi đầu 135 mcg/tuần/lần.
    • Thời gian điều trị
      • Bệnh bạch cầu tế bào tóc: Dùng liều cảm ứng 3 MU/ ngày, trong 16 – 24 tuần; sau đó điều trị duy trì với liều 3 MU, 3 lần / tuần.
      • Bệnh bạch cầu mạn dòng tủy: Dùng liều cảm ứng 3 MU/ngày, tăng dần lên 9 MU/ ngày, trong 84 ngày. Ðiều trị duy trì với liều 9 MU/ ngày (tối ưu) đến 9 MU 3 lần/ tuần (tối thiểu), dùng tối đa trong 18 tháng hoặc cho đến khi có đáp ứng hoàn toàn về mặt huyết học. Những người có đáp ứng huyết học không hoàn toàn thì tiếp tục điều trị để đạt được đáp ứng về mặt di truyền tế bào.
      • U lympho tế bào T của da: Dùng liều cảm ứng 3 MU/ ngày rồi tăng dần đến 18 MU/ngày, trong 84 ngày. Ðiều trị duy trì với liều tối đa có thể chịu được (cao nhất là 18 MU) 3 lần/tuần.
      • Carcinom tế bào thận: Dùng liều cảm ứng 3 MU/ ngày tăng dần đến tối đa 36 MU/ngày, trong 84 ngày. Ðiều trị duy trì với liều 18 – 36 MU, 3 lần/tuần (liều trên 18 MU chỉ dùng bằng đường tiêm bắp).
      • Sarcom Kaposi liên quan với AIDS: Dùng liều cảm ứng 3 MU/ngày tăng dần đến 36 MU/ngày, trong 84 ngày. Ðiều trị duy trì với liều cao nhất có thể chịu được (tối đa là 36 MU) 3 lần/tuần.
      • Viêm gan B mạn tính (HBeAg dương/âm tính): 2,5 – 5 MU/m2, 3 lần/tuần, dùng trong 4 – 6 tháng, liều tăng dần cho phép nếu hiện tượng sao chép vi-rút không giảm sau một tháng điều trị.
      • Viêm gan C mạn tính: 6 MU/m2, 3 lần/tuần, trong 3 tháng; sau đó 3 MU/m2, 3 lần/tuần, dùng thêm 3 tháng nữa ở những người bệnh có đáp ứng (thể hiện bằng việc men ALT trở lại bình thường).
      • U lympho không Hodgkin thể nang: Peginterferon α-2a. (rbe) được dùng phối hợp với một phác đồ hóa trị liệu thông thường (như phác đồ phối hợp cyclophosphamid, prednisolon, vincristin và doxorubicin) theo một liệu trình là 6 MU/m2tiêm dưới da hoặc bắp từ ngày 22 đến ngày 26 của mỗi chu kỳ 28 ngày.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    • Người mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc
    • Người nhạy cảm với interferon alfa, chiết xuất E.coli, polyethyleneglycol
    • Bệnh nhân viêm gan tự miễn; xơ gan mất bù;
    • Điều trị khởi đầu cho bệnh nhân đồng nhiễm HIV-HCV có xơ gan vfa Child-Pugh ≥ 6
    • Trẻ em dưới 3 tuổi
    • Kết hợp Pegasys hoặc ribavirin cho phụ nữ có thai.

    THẬN TRỌNG

    Trước khi sử dụng peginterferon alfa-2a, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Peginterferon α-2a., các interferon alpha khác, bất cứ loại thuốc nào, rượu benzyl hoặc polyethylene glycol (PEG) và các thuốc bạn đang sử dụng. Cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn đã từng cấy ghép nội tạng, thiếu máu, các vấn đề về mắt hoặc tụy. Thận trọng khi dùng thuốc cho người bị động kinh, di căn não, hệ thần kinh trung ương bị tổn thương, bệnh xơ cứng rải rác, bệnh tim, suy thận hoặc suy gan nặng hoặc bị ức chế tủy. Cần kiểm tra mắt một cách hệ thống cho những người đái tháo đường hoặc tăng huyết áp.Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng peginterferon alfa-2a. Thuốc có thể gây chóng mặt, nhầm lẫn hoặc buồn ngủ. Không lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ việc gì đòi hỏi sự tỉnh táo cho đến khi ảnh hưởng này của thuốc chấm dứt. Không sử dụng đồ uống có cồn. Cẩn thận khi dùng kết hợp Peginterferon alfa-2a với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác. Thuốc có thể gây ra các triệu chứng giống cúm như đau đầu, sốt, ớn lạnh, mệt mỏi, đau cơ, đau khớp. Tránh tiếp xúc với người bị nhiễm khuẩn, đặc biệt trong thời kỳ số lượng tế bào máu thấp; cần khám bác sĩ ngay nếu sốt hoặc rét run, ho hoặc khàn giọng, đau lưng hoặc đau sườn, tiểu tiện khó hoặc buốt, có chảy máu hoặc bầm tím bất thường, đi ngoài phân đen, có máu trong nước tiểu hoặc trong phân hoặc có xuất huyết dạng chấm ở da. Cẩn thận trong việc sử dụng bàn chải đánh răng, tăm xỉa răng. Không được sờ vào mắt hoặc phía trong lỗ mũi trừ khi đã rửa tay ngay trước đó. Cẩn thận khi sử dụng dao cạo râu, dụng cụ cắt móng tay, móng chân để tránh đứt tay, chảy máu.

    • Bệnh nhân viêm gan C thất bại điều trị trước đó vì tác dụng phụ về huyết học; bị rối loạn tự miễn; bệnh vẩy nến; bất thường tuyến giáp không thể điều trị; tiền sử trầm cảm; tiền sử bệnh tim đáng chú ý/không ổn định trong 6 tháng trước đó. Người lái xe, vận hành máy móc.
    • Phụ nữ có thai: Chỉ dùng Peginterferon alfa-2a trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích lớn hơn hẳn nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi. Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ cần áp dụng các phương pháp tránh thai trong thời gian dùng thuốc. Mặc dù chưa có nghiên cứu đầy đủ và có đối chứng trên người, Peginterferon alfa – 2a gây sẩy thai ở khỉ Rhesus khi tiêm bắp với liều 1 – 25 MU/kg hàng ngày (gấp 20 – 250 liều cho người) trong giai đoạn đầu và giữa của thai kỳ.
    • Bà mẹ cho con bú: Chưa biết Peginterferon alfa – 2a có bài tiết vào sữa người mẹ hay không nhưng ở chuột, thuốc có tiết vào sữa. Do nguy cơ gây các tác dụng phụ nghiêm trọng đối với trẻ còn bú, nên tránh cho con bú trong thời gian dùng Peginterferon alfa – 2a.
    • Thiếu niên: Thuốc có thể có ảnh hưởng lên chu kỳ kinh nguyệt. Chưa xác minh được tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 18 tuổi.
    • Người cao tuổi: Thuốc có thể làm tăng nguy cơ độc với tim và thần kinh ở người cao tuổi
    • Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng khi sử dụng Peginterferon alfa-2a ở người lái xe và vận hành máy móc.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    • Tác dụng phụ thường gặp: ớn lạnh, ho,cảm thấy buồn hay trống rỗng, sốt, cáu gắt, thiếu thèm ăn, mất hứng thú hoặc niềm vui, đau lưng hoặc đau bên, đi tiểu đau hoặc khó khăn, da nhợt nhạt, đau họng, mệt mỏi, khó ngủ, khó tập trung, loét, lở loét hoặc đốm trắng trong miệng, chảy máu bất thường hoặc bầm tím, mệt mỏi bất thường hoặc yếu
    • Tác dụng phụ ít gặp: đau xương, đau ngực hoặc khó chịu, lú lẫn, táo bón, tâm trạng chán nản, chóng mặt, da khô và tóc, ngất xỉu, tim đập nhanh, cảm thấy lạnh, rụng tóc, đau đầu, tiếng thổi tim, khàn giọng hoặc khàn giọng, chóng mặt, chuột rút cơ bắp và cứng, da nhợt nhạt, thở nhanh, nhịp tim chậm lại, hắt xì, đau bụng, tức ngực, thở khó khăn khi gắng sức, tăng cân
    • Chưa rõ: tích tụ mủ ở cánh tay hoặc chân, phồng rộp, bong tróc, nới lỏng da, đi tiểu giảm, bệnh tiêu chảy, khô miệng, tăng nhịp tim, ngứa, đau khớp hoặc cơ, mắt đỏ, khó chịu, tổn thương da đỏ, thường có một trung tâm màu tím, co giật, mắt trũng, sưng, đỏ, đau vùng nhiễm trùng ở cánh tay hoặc chân, khát, da nhăn

    QUÁ LIỀU – QUÊN LIỀU VÀ XỬ TRÍ

    Quá liều:

    Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm mệt mỏi, chảy máu bất thường hoặc bầm tím, sốt, đau họng, ớn lạnh, ho hoặc các dấu hiệu nhiễm trùng khác. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

    Quên liều:

    Nếu thời gian nhớ ra liều không quá 2 ngày so với lịch dùng thuốc, bổ sung liều ngay lập tức. Dùng liều tiếp theo theo lịch trình bình thường. Nếu thời gian nhớ ra liều quá 2 ngày so với lịch dùng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ. Không dùng liều gấp đôi hoặc sử dụng nhiều hơn 1 liều / tuần để bù cho liều đã quên.

    TƯƠNG TÁC

    • Peginterferon alfa-2a tương tác với các chất sau:
      • Acetylsalicylic Acid (aspirin)
      • Adderall (amphetamine / dextroamphetamine)
      • Ativan (lorazepam)
      • Augmentin (amoxicillin / clavulanate)
      • Cymbalta (duloxetine)
      • Emsam (selegiline)
      • Incivek (telaprevir)
      • Lamictal (lamotrigine)
      • Lexapro (escitalopram)
      • Medrol Dosepak (methylprednisolone)
      • MethylPREDNISolone (methylprednisolone)
      • Gabapentin
      • Nexium (esomeprazole)
      • Pristiq (desvenlafaxine)
      • Prozac (fluoxetine)
      • Remeron (mirtazapine)
      • RibaPak (ribavirin)
      • Ribasphere (ribavirin)
      • Ribavirin
      • Suboxone (buprenorphin / naloxone)
      • Topamax (topiramate)
    • Khi sử dụng thuốc tốt nhất bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.

    BẢO QUẢN

    Giữ thuốc trong hộp của nó, đậy kín, ngoài tầm với trẻ em. Bảo quản thuốc trong ngăn mát tủ lạnh. Không để thuốc bên ngoài tủ lạnh quá 24 giờ, tránh ánh sáng trực tiếp.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 1 bơm tiêm

    BẢO QUẢN

    Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C

    TIÊU CHUẨN

    NSX

    HẠN SỬ DỤNG

    36 tháng kể từ ngày sản xuất

    NHÀ SẢN XUẤT

    F.Hoffmann-La Roche Ltd – Switzerland

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
    Để biết thêm thông tin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    ban thuoc Pegasys 135mcg/0.5mlgia thuoc Pegasys 135mcg/0.5mlmua thuoc Pegasys 135mcg/0.5ml o dauThuốc Pegasys 135mcg/0.5ml, thuoc Pegasys 135mcg/0.5mlgiá thuốc Pegasys 135mcg/0.5ml bao nhiêu, Pegasys 135mcg/0.5ml có tốt không, giá Pegasys 135mcg/0.5mlPegasys 135mcg/0.5ml mua ở đâu, Pegasys 135mcg/0.5ml giá bao nhiêuPegasys 135mcg/0.5ml bán ở đâu, cách dùng Pegasys 135mcg/0.5ml, Pegasys 135mcg/0.5ml có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Pegasys 135mcg/0.5ml, Pegasys 135mcg/0.5ml gia bao nhieu, tac dung phu Pegasys 135mcg/0.5ml, mua thuoc Pegasys 135mcg/0.5ml o dau uy tin, cach dung Pegasys 135mcg/0.5ml, lieu dung Pegasys 135mcg/0.5ml, liều dùng Pegasys 135mcg/0.5ml

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc