Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Thuốc Alclav 1000mg

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

     

    HOẠT CHẤT

    Amoxicillin
    Acid clavulanic

    Thành phần của Thuốc Alclav 1000mg

    Amoxicillin  ………………………………………… 875mg

    Acid clavulanic…………………………………….125mg

    Dược động học của Thuốc Alclav 1000mg

    – Hấp thu: Amoxicilin bền vững trong môi trường acid dịch vị. Amoxicilin và clavulanat đều hấp thu dễ dàng qua đường uống. Nồng độ của 2 chất này trong huyết thanh đạt tối đa sau 1 – 2 giờ uống thuốc. Với liều 250 mg (hay 500 mg) sẽ có 5 microgam/ml (hay 8 – 9 microgam/ml) amoxicilin và khoảng 3 microgam/ml acid clavulanat trong huyết thanh. Sau 1 giờ uống 20 mg/kg amoxicilin + 5mg/kg acid clavulanic, sẽ có trung bình 8,7 microgam/ml amoxicilin và 3,0 microgam/ml acid clavulanic trong huyết thanh. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống ngay trước bữa ăn.

    Khả dụng sinh học đường uống của amoxicilin là 90% và của acid clavulanic là 75%. Nửa đời sinh học của amoxicilin trong huyết thanh là 1 – 2 giờ và của acid clavulanic là khoảng 1 giờ.

     Phân bố:Amoxicilin và acid clavulanic phân bố nhanh vào hầu hết các mô và dịch trong cơ thể, trừ mô não và dịch não tủy, nhưng khi màng não bị viêm thì amoxicilin lại khuếch tán vào dễ dàng

    – Chuyển hóa thải trừ: Thời gian bán thải của amoxicillin khoảng 60 phút và của acid clavulanic khoảng 50 phút. 55 – 70% amoxicilin và 30 – 40% acid clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động. Probenecid kéo dài thời gian đào thải của amoxicilin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của acid clavulanic.

    Tác dụng Dược lý của Thuốc Alclav 1000mg

    Amoxicilin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta – lactamin có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng vì amoxicilin rất dễ bị phá hủy bởi beta – lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này (nhiều chủng Enterobacteriaceae và Haemophilus influenzae)

    Acid clavulanic do sự lên men của Streptomyces clavuligerus, có cấu trúc beta – lactam gần giống với penicilin, có khả năng ức chế beta – lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra. Ðặc biệt nó có tác dụng ức chế mạnh các beta – lactamase truyền qua plasmid gây kháng các penicilin và các cephalosporin.

    Pseudomonas aeruginosaProteus morganii và rettgeri, một số chủng Enterobacter và Providentia kháng thuốc, và cả tụ cầu kháng methicilin cũng kháng thuốc này. Bản thân acid clavulanic có tác dụng kháng khuẩn rất yếu.

    Acid clavulanic giúp cho amoxicilin không bị beta – lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicilin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicilin, kháng các penicilin khác và các cephalosporin.

    Có thể coi amoxicilin và clavulanat là thuốc diệt khuẩn đối với các Pneumococcus, các Streptococcus beta tan máu, Staphylococcus (chủng nhạy cảm với penicilin không bị ảnh hưởng của penicilinase), Haemophilus influenza và Branhamella catarrhalis kể cả những chủng sản sinh mạnh beta – lactamase. Tóm lại phổ diệt khuẩn của thuốc bao gồm:

    Vi khuẩn Gram dương:

    Loại hiếu khí: Streptococcus faecalis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans, Staphylococcus aureus, Corynebacterium, Bacillus anthracis, Listeria monocytogenes.

    Loại yếm khí: Các loài Clostridium, Peptococcus, Peptostreptococcus.

    Vi khuẩn Gram âm:

    Loại hiếu khí: Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, các loài Klebsiella, Salmonella, Shigella, Bordetella, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Vibrio cholerae, Pasteurella multocida.

    Loại yếm khí: Các loài Bacteroides kể cả B. fragilis.

    Chỉ định của Thuốc Alclav 1000mg

    Các chế phẩm amoxicilin + clavulanat được dùng để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn sau:

    Điều trị viêm tai giữa, viêm amiđan, viêm họng, viêm thanh quản, viêm phế quản, viêm xoang và viêm phổi. Thuốc cũng được dùng để điều trị nhiễm trùng tiết niệu, nhiễm trùng da và bệnh lậu

    Chống chỉ định của Thuốc Alclav 1000mg

    Dị ứng với nhóm beta – lactam (các penicilin, và cephalosporin).

    Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta – lactam như các cephalosporin. Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và clavulanat hay các penicilin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.

    Thận trọng khi sử dụng Thuốc Alclav 1000mg

    Ðối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan:

    Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.

    Ðối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng (xem phần liều dùng).

    Ðối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicilin có thể có phản ứng nặng hay tử vong (xem phần chống chỉ định).

    Ðối với những người bệnh dùng amoxicilin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.

    Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.

    Cần chú ý đối với những người bệnh bị phenylceton – niệu vì các hỗn dịch có chứa 12,5 mg aspartam trong 5 ml.

    Khi tiêm tĩnh mạch liều cao cần duy trì cân bằng lượng dịch xuất nhập để giảm thiểu hiện tượng sỏi – niệu. Phải kiểm tra thường xuyên các ống thông bàng quang để tránh hiện tượng kết tủa gây tắc khi có nồng độ chế phẩm cao trong nước tiểu ở nhiệt độ thường.

    Thuốc Alclav 1000mg có sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú không?

    Thời kỳ mang thai

    Nghiên cứu thực nghiệm trên quá trình sinh sản của chuột đã chứng minh khi dùng chế phẩm theo đường uống và tiêm đều không gây dị dạng. Tuy nhiên, vì còn ít kinh nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai, nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.

    Thời kỳ cho con bú

    Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.

    Tác dụng không mong muốn (ADR)

    Với liều bình thường, tác dụng không mong muốn thể hiện trên 5% số người bệnh; thường gặp nhất là những phản ứng về tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn, nôn. Tỷ lệ phản ứng này tăng lên khi dùng liều cao hơn và thường gặp nhiều hơn so với dùng đơn chất amoxicilin.

    Thường gặp, ADR > 1/100

    Tiêu hóa: Ỉa chảy.

    Da: Ngoại ban, ngứa.

    Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    Máu: Tăng bạch cầu ái toan.

    Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.

    Gan: Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng.

    Da: Ngứa, ban đỏ, phát ban.

    Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke.

    Máu: Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.

    Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.

    Da: Hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.

    Thận: Viêm thận kẽ.

    Hướng dẫn cách xử trí ADR

    Khi có phản ứng phản vệ trầm trọng nên xử lý ngay bằng epinephrin, oxy, corticoid tiêm tĩnh mạch, thông khí.

    Tăng vừa transaminase: Ý nghĩa lâm sàng chưa được biết rõ. Cần chú ý người bệnh cao tuổi và người lớn, đề phòng phát hiện viêm gan ứ mật.

    Ban ngứa, ban đỏ, hội chứng Stevens – Johnson, viêm da bong: Phải ngừng thuốc.

    Viêm đại tràng giả mạc:

    Nếu nhẹ: Ngừng thuốc.

    Nếu nặng (khả năng do Clostridium difficile): Bồi phụ nước và điện giải, kháng sinh chống Clostridium.

    Liều lượng và cách dùng Thuốc Alclav 1000mg

    Người lớn: Liều khuyến cáo là 4000mg/ 250mg mỗi ngày.

    Viêm xoang cấp do vi khuẩn: Uống 2 viên thuốc mỗi 12 giờ trong 10 ngày.Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng: Uống 2 viên thuốc mỗi 12 giờ trong 7-10 ngày

    Bệnh nhân suy thận: Chống chỉ định ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin <30ml/ phút và bệnh nhân chạy thận nhân tạo.

    Bệnh nhân suy gan: Giảm liều và theo dõi chức năng gan đều đặn.

    Trẻ em: Bệnh nhi có cân nặng từ 40 kg trở lên và có thể nuốt viên thuốc nên dùng liều người lớn.

    Cách dùng

    Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày – ruột.

    Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.

    Tương tác thuốc

    Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.

    Giống các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.

    Ðộ ổn định và bảo quản

    Bảo quản thuốc viên ở nơi khô ráo, ở nhiệt độ dưới 25oC.

    Khi tạo thành hỗn dịch, thuốc giữ được trong 7 ngày nếu được bảo quản trong tủ lạnh (không để đóng băng).

    Bảo quản ống tiêm ở chỗ khô và ở dưới 25oC.

    Quá liều và xử trí

    Dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Trường hợp chức năng thận giảm và hàng rào máu – não kém, thuốc tiêm sẽ gây triệu chứng nhiễm độc. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.

    Quy cách đóng gói

    Hộp 1 vỉ x 10 viên

    NHÀ SẢN XUẤT

    Alkem Laboratories Ltd. – India

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc