Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Tafsafe 25mg

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    Tafsafe 25mg là thuốc gì?

    • Tafsafe 25mg là thuốc được chỉ định để điều trị viêm gan siêu vi B (HBV) ở giai đoạn còn bù (Chức năng của gan vẫn còn) hoặc viêm gan B mạn tính với các triệu chứng vàng da, men gan tăng cao, chán ăn, mệt mỏi.

    HOẠT CHẤT

    Tenofovir Alafenamide

    THÀNH PHẦN

    Tenofovir Alafenamide 25mg
    Tá dược: Natri croscarmelloza, monohydrat lactose, magiê stearate và cellulose vi tinh thể. Các viên thuốc được phủ một lớp màng với vật liệu phủ có chứa: oxit sắt màu vàng, polyethylen glycol, rượu polyvinyl, hoạt thạch và titan dioxide

    Cơ chế tác động:

    • Thuốc Tafsafe chứa hoạt chất tenofovir alafenamide. Tenofovir alafenamide, một chất ức chế men sao chép ngược nucleoside viêm gan B (HBV), được chuyển đổi thành tenofovir, một nucleoside phosphonate (nucleotide) không đồng dạng của adenosine 5′-monophosphate. Mỗi viên có 25 mg tenofovir alafenamide (tương đương với 28 mg tenofovir alafenamide fumarate).

    Dược lực học

    • Tenofovir alafenamide là một tiền chất có khả năng khuếch tán thụ động và bằng các chất vận chuyển hấp thu ở gan, xâm nhập vào tế bào gan nguyên phát. Tenofovir alafenamide chủ yếu được thủy phân bởi carboxylesterase 1 trong tế bào gan nguyên phát để tạo thành tenofovir. Tenofovir sau đó được phosphoryl hóa thành chất chuyển hóa hoạt động dược lý tenofovir diphosphate. Tenofovir diphosphate ức chế sự sao chép HBV thông qua việc kết hợp với DNA virus bằng enzyme sao chép ngược HBV, dẫn đến sự chấm dứt chuỗi DNA.
    • Tenofovir hoạt động đặc hiệu với virus viêm gan B và virus HIV gây suy giảm miễn dịch ở người. Tenofovir diphosphate là chất ức chế yếu DNA polymerase của động vật có vú và men γ-DNA polymerase ở động vật có xương sống.

    Dược động học

    • Hấp thu: Hoạt chất Tenofovir alafenamide được hấp thu nhanh và chuyển hóa thành tenofovir. Sau 1 đến 2 giờ là thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương. Độ hấp thu phụ thuộc vào thực phẩm dùng trong khi uống thuốc. Bữa ăn giàu chất béo sẽ tăng sinh khả dụng của thuốc.
    • Phân phối: Sự phân phối của thuốc rộng rãi trong các mô, đặc biệt ở thận và gan. Nồng độ thuốc tự do trong cơ thể lớn vì sự liên kết với protein huyết tương thấp hơn 1% và với protein huyết thanh khoảng 7%.
    • Chuyển hóa: Tenofovir alafenamide được chuyển hóa nhờ carboxylesterase-1 trong tế bào gan và bởi cathepsin A trong các tế bào đơn nhân máu ngoại vi tạo thành tenofovir. In vivo, tenofovir alafenamide bị thủy phân trong các tế bào để tạo thành tenofovir (chất chuyển hóa chính), được phosphoryl hóa thành chất chuyển hóa hoạt động, tenofovir diphosphate.
    • Thải trừ: Thời gian bán thải của thuốc khoảng từ 12-18 giờ. Bài tiết Tenofovir alafenamide <1% trong nước tiểu. Phần lớn bài tiết ở dạng sau chuyển hóa được bài tiết qua ống thận và cầu thận, hoặc loại bằng thẩm phân máu.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Công dụng:

    • Tafsafe làm giảm mức độ virus viêm gan B ở hầu hết bệnh nhân. Trong một nghiên cứu trên 426 bệnh nhân bị viêm gan mạn tính ’e-antigen âm tính, 94% bệnh nhân sử dụng Tafsafe có mức độ DNA virus rất thấp sau 48 tuần điều trị.
    • Kết quả này tương tự như ở những bệnh nhân dùng một dạng tenofovir khác (tenofovir disoproxil fumarate) trong đó 93% có mức DNA virus rất thấp.
    • Trong một nghiên cứu thứ hai trên 875 bệnh nhân bị viêm gan mạn tính dương tính với kháng nguyên dương tính, 64% bệnh nhân sử dụng Tafsafe và 67% những người dùng tenofovir disoproxil fumarate có mức DNA virus rất thấp sau 48 tuần.

    Chỉ định:

    • Tenofovir 25 mg được chỉ định điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở bệnh nhân xơ gan còn bù.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Liều thông thường ở người lớn (Người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên có trọng lượng cơ thể ít nhất 35 kg):

    • Liều thông thường là một viên nén Tafsafe uống một lần/ngày  ngay sau khi ăn.

    Bệnh nhân suy thận

    • Không cần điều chỉnh liều thuốc Tafsafe ở người lớn hoặc thanh thiếu niên (ít nhất 12 tuổi và ít nhất 35 kg trọng lượng cơ thể) với độ thanh thải creatinin ước tính (CrCl) ≥ 15 mL / phút hoặc ở bệnh nhân có CrCl <15 mL / phút tiếp nhận chạy thận nhân tạo.
    • Vào những ngày chạy thận nhân tạo, Tafsafe nên được dùng sau khi hoàn thành điều trị chạy thận nhân tạo.
    • Không thể đưa ra khuyến nghị về liều cho bệnh nhân có CrCl <15 mL / phút không được chạy thận nhân tạo.

    Bệnh nhân suy gan

    • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng gan nhẹ (chỉ số Child-Pugh A).
      Không sử dụng Tafsafe – Tenofovir Alafenamide ở bệnh nhân xơ gan mất bù (chỉ số child-Pugh B hoặc C)

    Trẻ em

    • Sự an toàn và hiệu quả của thuốc Tafsafe ở trẻ em dưới 12 tuổi, hoặc nặng <35 kg, vẫn chưa được thiết lập. Không có dữ liệu có sẵn.

    NẾU QUÊN UỐNG THUỐC

    • Nếu một liều bị bỏ lỡ và ít hơn 18 giờ kể từ khi thường dùng. Bệnh nhân nên dùng thuốc Tafsafe càng sớm càng tốt và sau đó tiếp tục lịch trình dùng thuốc bình thường.
    • Nếu đã hơn 18 giờ kể từ khi thường dùng. Bệnh nhân không nên dùng liều đã quên và chỉ nên tiếp tục lịch trình dùng thuốc bình thường.
    • Nếu bệnh nhân nôn trong vòng 1 giờ sau khi uống thuốc Tafsaf, bệnh nhân nên uống một viên khác. Nếu bệnh nhân nôn hơn 1 giờ sau khi uống Tafsafe, bệnh nhân không cần phải uống thêm một viên nữa.

    DÙNG QUÁ LIỀU

    • Nếu dùng quá liều, quan sát bệnh nhân tìm dầu hiệu độc tố. Điều trị dùng quá liều tenofovir alafenamide bằng cách điều trị hỗ trợ theo triệu chứng, quan sát dấu hiệu sống còn và tình trạng lâm sàng. Tenofovir có thể được loại bỏ bằng thẩm tách máu với hệ số phân tách là 54%.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

    THẬN TRỌNG

    • Khi bắt buộc dùng thuốc, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận về tác dụng phụ bất thường hoặc tác dụng mạnh.
    • Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra ở những người nhạy cảm.
    • Thận trọng trên những bệnh nhân có rối loạn chức năng thận và quá trình đào thải
    • Duy trì được hoạt lực kháng virus tốt nhất bằng cách sử dụng thuốc đều đặn hàng ngày trong suốt quá trình điều trị, sử dụng đúng liều và đúng giờ.
    • Tự ý dừng uống thuốc vì sẽ dẫn đến tình trạng bệnh của bệnh dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng như xơ gan, ung thư gan.
    • Chưa có chứng minh thuốc có bài tiết qua sữa mẹ và ảnh hưởng đến thai nhi nên cần phải cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng thuốc cho các phụ nữ mang thai và cho con bú

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Các phản ứng phụ thường gặp nhất là đau đầu, buồn nôn, và mệt mỏi.
    Các phản ứng phụ của thuốc sau đây đã được nhận diện với tenofovir alafenamide ở bệnh nhân viêm gan B mãn tính. Các phản ứng phụ được liệt kê dưới đây theo tần suất và hệ cơ quan.
    Các tần suất được xác định như sau: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến <1/10), ít gặp (≥ 1/1.000 đến <1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến <1/1.000) hoặc rất hiếm gặp (<1/10.000).
    _ Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn mửa, buồn nôn, đau bụng, chướng bụng, đầy hơi
    _ Rối loạn toàn thân và tại chỗ dùng thuốc: Mệt mỏi
    _ Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu chóng mặt.
    _ Rối loạn da và các tổ chức dưới da: Ngứa, phát ban.
    _ Rối loạn gan mật: Tăng ALT máu.
    _ Rối loạn xương và mô liên kết: Đau xương.

    TƯƠNG TÁC

    • Dùng đồng thời Tafsafe với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh để bài tiết ở ống hoạt động có thể làm tăng nồng độ tenofovir và nguy cơ phản ứng bất lợi.
    • Không nên dùng đồng thời Tafsafe với các cách sau: oxcarbazepine, phenobarbital, phenytoin, rifabutin, rifampin, rifapentine hoặc St.
    • Dùng đồng thời như vậy dự kiến sẽ làm giảm nồng độ tenofovir alafenamide, làm giảm tác dụng điều trị của Tafsafe.
    • Các loại thuốc ảnh hưởng mạnh đến P-glycoprotein (P-gp) và hoạt động của protein kháng ung thư vú (BCRP) có thể dẫn đến thay đổi sự hấp thụ Tafsafe

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 30 viên.

    BẢO QUẢN

    Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C

    HẠN SỬ DỤNG

    Xem trên bao bì

    NHÀ SẢN XUẤT

    Atra Pharmaceuticals Limited – Ấn Độ
    Số đăng ký: VN3-250-19

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
    Để biết thêm thông tin xin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    ban thuoc Tafsafe 25mggia thuoc Tafsafe 25mgTafsafe 25mg la thuoc giTafsafe 25mg là thuốc gì, mua thuoc Tafsafe 25mg o dau, Thuốc Tafsafe 25mg, thuoc Tafsafe 25mggiá thuốc Tafsafe 25mg bao nhiêuTafsafe 25mg có tốt không, giá Tafsafe 25mgTafsafe 25mg mua ở đâuTafsafe 25mg giá bao nhiêuTafsafe 25mg bán ở đâu, cách dùng Tafsafe 25mg, Tafsafe 25mg có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Tafsafe 25mgTafsafe 25mg gia bao nhieu, tac dung phu Tafsafe 25mg, mua thuoc Tafsafe 25mg o dau uy tin, cach dung Tafsafe 25mg, cách dùng thuốc Tafsafe 25mg, cach dung thuoc Tafsafe 25mg, lieu dung Tafsafe 25mg, liều dùng Tafsafe 25mg

     

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc