Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Stemvir 300mg

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    THÀNH PHẦN

    Mỗi viên nén bao phim chứa hoạt chất:
    Tenofovir Disoproxil Fumarate 300mg
    Tá dược vừa đủ 1 viên

    Dược lực học:
    Tenofovir disoproxil fumarat có cấu trúc một nucleotid diester vòng xoắn tương tự adenosin monophosphat. Tenofovir disoproxil fumarat trải qua sự thủy phân diester ban đầu chuyển thành tenofovir và tiếp theo là quá trình phosphoryl hóa nhờ các men trong tế bào tạo thành tenofovir diphosphat. Tenofovir diphosphat ức chế hoạt tính của men sao chép ngược HIV-1 bằng cách cạnh tranh với chất nền tự nhiên deoxyadenosin-5′ triphosphat và sau khi gắn kết vào DNA, kết thúc chuỗi DNA.
    Tenofovir diphosphat là chất ức chế yếu men α và β-DNA polymeraz của động vật có vú và men g-DNA polymeraz ở động vật có xương sống.

    Đặc tính dược động học:
    Sau khi uống, tenofovir disoproxil fumarat được hấp thu nhanh và chuyển thành tenofovir, với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 1 đến 2 giờ. Sinh khả dụng thuốc khoảng 25% nhưng tăng khi dùng tenofovir disoproxil fumarat với bữa ăn giàu chất béo.
    Tenofovir phân bố rộng rãi trong các mô, đặc biệt ở thận và gan. Sự gắn kết với protein huyết tương thấp hơn 1% và với protein huyết thanh khoảng 7%.
    Thời gian bán thải kết thúc của tenofovir từ 12 đến 18 giờ. Tenofovir bài tiết chủ yếu qua nước tiểu bằng cả hai cách bài tiết qua ống thận và lọc qua cầu thận. Tenofovir được loại bằng thẩm phân máu.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    – Kết hợp với các thuốc kháng retro-virus khác (không sử dụng riêng lẻ) trong điều trị nhiễm HIV – tuýp 1 (HIV-1) ở người lớn.
    – Kết hợp thuốc kháng retro-virus khác trong phòng ngừa nhiễm HIV sau khi đã tiếp xúc với bệnh (do nghề nghiệp hay không do nghề nghiệp) ở cá thể có nguy cơ lây nhiễm virus.
    – Kết hợp với ít nhất 2 loại thuốc kháng retro-virus khác trong kiểm soát nhiễm HIV ở với  người trưởng thành.
    – Điều trị viêm gan B mạn tính ở với người trưởng thành ở những bệnh nhân viêm gan còn bù, với bằng chứng sự sao chép hoạt tính virus, tăng kéo dài nồng độ alanine aminotransferase trong huyết tương (ALT) và bằng chứng mô học của hoạt tính kháng viêm và xơ hóa.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    – Người trưởng thành thuốc: Liều khuyên dùng điều trị HIV hoặc điều trị viêm gan B mạn tính là 300mg (1 viên) mỗi ngày, uống cùng với thức ăn.
    – Dự phòng nhiễm HIV sau tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất là trong vòng vài giờ & tiếp tục trong 4 tuần tiếp theo nếu dung nạp): 1 viên x 1 lần/ ngày, kết hợp thuốc kháng retro-virus khác (lamivudin hay emtricitabin).
    – Dự phòng nhiễm HIV không do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất là trong vòng 72 giờ & tiếp tục trong 28 ngày): 1 viên x 1 lần/ ngày, kết hợp ít nhất 2 thuốc kháng retro-virus khác.
    Viêm gan B mạn tính: Cho đến nay vẫn chưa tìm được liệu pháp điều trị tối ưu.
    – Ngưng điều trị phải xem xét các yếu tố sau:Những bệnh nhân dương tính HbeAg không có xơ gan, nên điều trị ít nhất 6-12 tháng sau khi chuyển hóa huyết thanh Hbe (HbeAg âm và HBV DNA âm với phát hiện kháng Hbe) được xác định hoặc cho đến khi chuyển hóa huyết thanh HBs hoặc mất hiệu lực.
    – Nồng độ ALT và HBV DNA trong huyết thanh nên được theo dõi đều đặn sau khi ngưng điều trị để phát hiện bất cứ sự tái phát nào của virus.
    – Những bệnh nhân âm tính HbeAg không có xơ gan, nên điều trị ít nhất cho đến khi chuyển hóa huyết thanh HBs hoặc có dấu hiệu mất hiệu lực.
    – Với thời gian điều trị kéo dài hơn 2 năm, khuyên nên đánh giá thường xuyên để xác định liệu pháp duy trì thích hợp cho bệnh nhân.
    – Suy thận:Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân bị suy thận nhẹ ( hệ số thanh thải cretinin 50-80mL/ phút). Độ thanh thải creatinin 30 – 49 ml/ phút: dùng cách nhau mỗi 48 giờ, độ thanh thải creatinin 10 – 29 ml/ phút: dùng cách nhau mỗi 72 – 96 giờ.
    – Bệnh nhân thẩm phân máu: dùng cách nhau 7 ngày hoặc sau khi thẩm phân 12 giờ.
    – Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan: không cần thiết phải điều chỉnh liều.

    Theo dõi thường xuyên hệ số thanh thải creatinine và phosphor trong huyết thanh nên được tiến hành ở những bệnh nhân bị suy thận nhẹ.

    QUÁ LIỀU

    Tenofovir được loại trừ bằng thẩm phân máu, độ thanh thải thẩm phân máu trung bình khoảng 134ml / phút.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Tác dụng phụ thường hay xảy ra khi sử dụng Tenofovir Disoproxil Fumarate là ảnh hưởng trên đường tiêu hóa nhẹ đặc biệt tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu và chán ăn.
    Nồng độ amylase trong huyết thanh có thể tăng cao. Thường xảy ra hạ phosphate huyết. Có thể xảy ra phát ban da. Những tác dụng phụ khác thường xảy ra như bệnh thần kinh ngoại vi, đau đầu, hoa mắt, mất ngủ, suy nhược, ra mồ hôi và đau cơ. Nhiễm acid lactic thường gặp khi điều trị với các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleoside.
    – Giảm phosphat huyết cũng thường xảy ra.
    – Phát ban da cũng có thể gặp.
    – Một số tác dụng không mong muốn thường gặp khác bao gồm bệnh thần kinh ngoại vi, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, suy nhược, ra mồ hôi và đau cơ.
    – Tăng men gan, tăng nồng độ triglycerid máu, tăng đường huyết và thiếu bạch cầu trung tính.
    – Suy thận, suy thận cấp và các tác dụng trên ống lượn gần, bao gồm hội chứng Fanconi.
    – Nhiễm acid lactic, thường kết hợp với chứng gan to nghiêm trọng và nhiễm mỡ, thường gặp khi điều trị với các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid.
    Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Tenofovir Disoproxil Fumarate chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với tenofovir hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
    Khuyên không nên dùng Tenofovir Disoproxil Fumarate cho trẻ dưới 18 tuổi.

    THẬN TRỌNG

    Bệnh nhân dùng Tenofovir Disoproxil Fumarate hoặc bất cứ thuốc kháng retrovirus khác thì nhiễm trùng cơ hội có thể tiếp tục phát triển và những biến chứng khác của nhiễm HIV.
    Không nên dùng thuốc này ở những bệnh nhân có những vấn đề về di truyền như không dung nạp galactose, thiếu lactate Lapp hoặc hấp thu kém glucose-galactose.

    TƯƠNG TÁC THUỐC

    – Didanosine : Nên thận trọng dùng đồng thời Tenofovir và didanosine.
    – Liệu pháp ba với nucleodside / nucleotide : Tỷ lệ thất bại với virus cao và xuất hiện đề kháng ở bệnh nhân HIV giai đoạn sớm xảy ra khi dùng hàng ngày Tenofovir và disoproxil fumarate kết hợp với lamivudine và abacavir cũng như lamivudine và didanosine.
    – Tracolimus/ Những thuốc khác ảnh hưởng lên chức năng thận:Dùng đồng thời Tenofovir với những thuốc làm giảm hoặc cạnh tranh đào thải qua thận làm tăng nồng độ Tenofovir trong huyết thanh.
    – Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc chuyển hóa bởi men gan: tương tác dược động học của tenofovir với các thuốc ức chế hoặc chất nền của các men gan chưa rõ. Tenofovir và các tiền chất không phải là chất nền của CYP450, không ức chế các CYP đồng phân 3A4, 2D6, 2C9, hoặc 2E1 nhưng hơi ức chế nhẹ trên 1A.
    – Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc thải trừ qua thận: tenofovir tương tác với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh đào thải qua ống thận (ví dụ: acyclovir, cidofovir, ganciclovir, valacyclovir, valganciclovir), làm tăng nồng độ tenofovir huyết tương hoặc các thuốc dùng chung.
    – Thuốc ức chế proteaz HIV: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các chất ức chế proteaz HIV như amprenavir, atazanavir, indinavir, ritonavir, saquinavir.
    – Thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid như delavirdin, efavirenz, nevirapin.
    – Thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid như abacavir, didanosin, emtricitabin, lamivudin, stavudin, zalcitabin, zidovudin.
    – Các thuốc tránh thai đường uống: tương tác dược động học không rõ với các thuốc tránh thai đường uống chứa ethinyl estradiol và norgestimat.

    DẠNG BÀO CHẾ

    Viên nén bao phim

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 3 vỉ x 4 viên

    BẢO QUẢN

    Bảo quản nhiệt độ thường (dưới 25oC). Tránh ánh sáng và ẩm nắng.

    NHÀ SẢN XUẤT

    Incepta Pharmaceuticals Ltd. – Bangladesh

    ban thuoc Stemvir 300mggia thuoc Stemvir 300mg, Stemvir 300mg la thuoc giStemvir 300mg là thuốc gìmua thuoc Stemvir 300mg o dau, Thuốc Stemvir 300mg, thuoc Stemvir 300mggiá thuốc Stemvir 300mg bao nhiêu, Stemvir 300mg có tốt không, giá Stemvir 300mgStemvir 300mg mua ở đâuStemvir 300mg giá bao nhiêuStemvir 300mg bán ở đâu, cách dùng Stemvir 300mg, Stemvir 300mg có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Stemvir 300mgStemvir 300mg gia bao nhieu, tac dung phu Stemvir 300mg, mua thuoc Stemvir 300mg o dau uy tin, cach dung Stemvir 300mg, cách dùng thuốc Stemvir 300mg, cach dung thuoc Stemvir 300mg, lieu dung Stemvir 300mg, liều dùng Stemvir 300mg

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc