Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua SOSfever Fort (30 viên)

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Ibuprofen

    THÀNH PHẦN

    Ibuprofen ……………………………………………… 400mg
    Tá dược: Polyethylen glycol, Kali acetat, Povidon, Glycerin, Gelatin, Sorbitol, Methylparaben, Propylparaben, Ethyl vanillin, Brilliant blue, Tartrazin, Nước tinh khiết.

    Tính chất: là một thuốc NSAID (thuốc chống viêm không steroid) thường được sử dụng để làm giảm các triệu chứng của viêm khớp, sốt, đau bụng kinh nguyên phát (đau kinh nguyệt) và như một thuốc giảm đau (một loại thuốc nhất định để giảm đau mà không gây mất ý thức). Sosfever Fort cũng có tác dụng kháng tiểu cầu (bảo vệ từ các cục máu đông), mặc dù ít hơn so với thuốc aspirin . Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) bao gồm Sosfever Fort trong “Thuốc cần thiết”; một danh sách các nhu cầu y tế tối thiểu cho một hệ thống chăm sóc y tế cơ bản.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Công dụng:
    Ibuprofen là dẫn xuất của acid propionic có tác dụng hạ sốt, giảm đau và chống viêm.
    Tuy nhiên tác dụng hạ sốt kém nên ít dùng làm thuốc hạ sốt đơn thuần.
    Tác dụng chống viêm, giảm đau mạnh và tác dụng chống viêm xuất hiện tối đa sau 2 ngày điều trị.
    Cơ chế tác dụng chống viêm của Ibuprofen là ức chế tổng hợp các chất trung gian hoá học gây viêm đặc biệt là prostaglandin bằng cách ứcchế enzym cyclooxygenase(COX) là enzym tổng hợp prostaglandin. Ngoài ra thuốc còn đối kháng hệ enzym phân huỷ protein, ngăn cản qua trình biến đổi protein làm bền vững màng lysosom và đối kháng tác dụng của các chất trung gian hoá hoạc như bradykinin, serotonin, histamin, ức chế hoá hướng động bạch cầu, ức chế sự di chuyển của bạch cầu tới tổ chức bị viêm.
    Cơ chế tác dụng giảm đau của Ibuprofen cũng như các thuốc giảm đau chống viêm không steroid khác, chúng có tác dụng giảm đau nhẹ và vừa bằng cách làm giảm tổng hợp prostaglandin F2, làm giảm tích cảm thụ của ngọn dây thần kinh cảm giác với các chất gây đau của phản ứng viêm như Bradykinin, serotonin…
    Tác dụng chống kết tập tiểu cầu yếu hơn aspirin.

    Chỉ định:
    SOSFEVER FORT được chỉ định làm giảm các cơn đau nhẹ đến vừa như đau trong viêm khớp, đau cơ, đau lưng, đau đầu, đau răng, đau bụng kinh, hạ sốt và làm giảm các triệu chứng của cảm lạnh và cúm.
    Liều thấp: điều trị các triệu chứng đau: đau đầu, đau răng, đau cơ, đau bụng kinh, hạ sốt.
    Liều cao (> 1200mg):
    – Ðiều trị dài hạn triệu chứng viêm xương khớp, thấp khớp mạn tính : viêm đa khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp vẩy nến, khớp đau và bất động.
    – Ðiều trị ngắn hạn các triệu chứng xảy ra ở thời kỳ mạn tính của bệnh viêm quanh khớp (viêm quanh vùng khớp vai cánh tay, viêm gân, viêm túi thanh mạc), đau lưng, viêm rễ thần kinh. Trị chấn thương, đau bụng kinh.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Dùng đường uống và chỉ dùng ngắn hạn.
    Cho tất cả các chỉ định ở người lớn, người già và trẻ em hoặc thanh thiếu niên từ 12-18 tuổi:
    Ở trẻ em hoặc thanh thiếu niên từ 12-18 tuổi, nếu phải dùng thuốc quá 3 ngày, hoặc các triệu chứng xấu đi, nên hỏi ý kiến bác sĩ.
    Người từ 18 tuổi trở nên, nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian cần thiết ngắn nhất để làm giàm các triệu chứng và giảm thiểu tác dụng không mong muốn. Bệnh nhân nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu các triệu chứng vẫn còn hoặc xấu đi, hoặc phải dùng thuốc quá 10 ngày.
    Uống một viên nang mềm 200 mg (SOSFEVER) hoặc 400 mg (SOSFEVER FORT) có thể đến ba lần mỗi ngày khi cần. Khoảng cách giữa các lần uống cho từng người nên được lựa chọn phù hợp với các triệu chứng được ghi nhận và liều tối đa hàng ngày được khuyến cáo. Nên uống thuốc mỗi 6-8 giờ, với khoảng thời gian tối thiểu giữa hai lần uống là 4 giờ. Tổng liều ibuprofen trong khoảng thời gian 24 giờ bất kỳ không nên vượt quá 1200 mg. Nên uống thuốc cùng với nước.
    Không dùng thuốc này cho trẻ em dưới 12 tuổi.
    Không nên nhai hoặc nghiền nát viên thuốc mà nên uống nguyên cả viên.

    Giảm đau và hạ sốt: Liều khởi đầu 200-400mg; lặp lại liều này mỗi 4-6 giờ nếu cần. Không vượt quá 1200mg/ngày.
    Thấp khớp: Liều tấn công 2400mg/ngày. Liều duy trì: 1200-1600mg/ngày.
    Ðau bụng kinh: 400mg, 3-4 lần/ngày.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Thuốc có chứa sorbitol. Bệnh nhân có bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp với fructose không nên dùng thuốc này.
    Thuốc có chứa methylparaben, propylparaben, brilliant blue, tartrazin có thể gây dị ứng.
    Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai:
    Không có những nghiên cứu đầy đủ và có đối chứng trên phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng ibuprofen cho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết. Chống chỉ định dùng ibuprofen trong 3 tháng cuối thai kỳ do tác dụng phụ của nó đối với mẹ và thai nhi.
    Sử dụng cho phụ nữ cho con bú:
    Trong một số ít nghiên cứu, ibuprofen có trong sữa mẹ với nồng độ rất thấp. Dựa trên nồng độ thấp phát hiện được (0,0008% liều dùng cho phụ nữ mang thai), thuốc không có khả năng gây tác dụng phụ cho trẻ bú sữa mẹ.
    Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

    – Mẫn cảm với ibuprofen và các thành phần khác của thuốc.
    – Xuất huyết dạ dày, loét dạ dày, tá tràng tiến triển,người bị hen hay bị co thắt phế quản
    – Suy chức năng gan và thận nặng.
    – Người bệnh đang được điều trị bằng  thuốc chống đông coumarin
    – Không sử dụng ở trẻ em dưới 12 tuổi.
    – Phụ nữ có thai 3 tháng đầu và 3 tháng cuối, phụ nữ cho con bú:

    • Lúc có thai: Không sử dụng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Trong 3 tháng cuối của thai kỳ, các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin có thể gây đóng sớm ống động mạch và gây độc trên thận. Vì vậy, chống chỉ định tuyệt đối các thuốc kháng viêm không steroid trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
    • Lúc nuôi con bú: Do thận trọng, không nên chỉ định ibuprofen cho phụ nữ đang trong thời gian cho con bú.

    CHÚ Ý

    Tần suất tác dụng phụ với NSAID tăng ở bệnh nhân lớn tuổi, đặc biệt là xuất huyết và thủng đường tiêu hóa.
    Co thắt phế quản có thể xuất hiện sớm ở những bệnh nhân có tiền sử hoặc đang bị hen phế quản hoặc bệnh dị ứng và không nên dùng ibuprofen cho những bệnh nhân đã có phản ứng với các NSAID khác.
    Cần lưu ý đối với những bệnh nhân bị suy thận, suy tim hay suy gan bởi vì có thể suy giảm chức năng thận. Nên dùng liều càng thấp càng tốt và theo dõi chức năng thận. Có nguy cơ suy thận ở những người trưởng thành hay trẻ từ 12 đến 18 tuổi bị mất nước.
    Cần lưu ý trước khi bắt đầu điều trị cho những bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp và/hay suy tim bởi vì ứ dịch, tăng huyết áp và phù đã được ghi nhận khi điều trị với NSAID. Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy sử dụng ibuprofen, đặc biệt khi dùng liều cao (2400 mg/ ngày) có thể làm tăng nhẹ nguy cơ các biến cố huyết khối động mạch (ví dụ nhồi máu cơ tim hay đột quỵ). Nói chung, các nghiên cứu dịch tễ học không cho thấy tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim khi dùng ibuprofen liều thấp (≤ 1200 mg/ngày).
    Những bệnh nhân có tăng huyết áp không kiểm soát, suy tim sung huyết (NYHA II-III), bệnh thiếu máu tim cục bộ. bệnh mạch máu ngoại biên và/ hoặc bệnh mạch máu não chỉ nên dùng ibuprofen sau khi cân nhắc kỹ và tránh dùng liều cao (2400 mg/ ngày).
    Nên dùng NSAID thận trọng cho những bệnh nhân có tiền sử bị bệnh đường tiêu hóa (ví dụ như viêm loét đại tràng, bệnh Crohn) vì các bệnh này có thể bộc phát. Nguy cơ xuất huyết, loét hay thủng đường tiêu hóa cao hơn khi tăng liều NSAID ở những bệnh nhân có tiền sử loét, đặc biệt khi có biến chứng xuất huyết hay thủng và bệnh nhân lớn tuổi. Nên khởi đầu điều trị với liều thấp nhất có thể ở những bệnh nhân này.
    Nên khuyên bệnh nhân lưu ý khi dùng đồng thời các loại thuốc có thể tăng nguy cơ loét hay xuất huyết tiêu hóa, như corticosteroid uống, các thuốc chống đông như warfarin, các thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin hay các thuốc kháng tiểu cầu như aspirin.
    Nên ngừng ibuprofen ngay khi xuất hiện phát ban ngoài da, các sang thương ở niêm mạc hay bất kỳ triệu chứng quá mẫn nào khác.
    Bằng chứng còn hạn chế về việc các thuốc ức chế tổng hợp cyclo-oxygenase/prostaglandin có thể gây suy giảm khả năng sinh sản ở nữ giới do ảnh hưởng đến sự rụng trứng. Việc này có thể phục hồi khi ngưng dùng thuốc.

    THẬN TRỌNG

    – Các bệnh nhân có tiền sử bị loét dạ dày, thoát vị, xuất huyết đường ruột phải được theo dõi cẩn thận trong suốt thời gian điều trị.
    – Theo dõi lượng nước tiểu và chức năng thận ngay khi bắt đầu điều trị thuốc ở các bệnh nhân bị bệnh tim, xơ gan, thận hư, suy thận mạn tính, hay bệnh nhân đang được điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt là người già.
    – Ðặt vòng tránh thai: khả năng làm giảm hiệu quả của vòng tránh thai.
    – Khi có rối loạn thị giác, dù là nguyên nhân nào, cần phải cho bệnh nhân khám mắt đầy đủ.
    – Hiếm gặp một vài phản ứng màng não lành tính do ibuprofen gây ra trên những bệnh nhân bị lupus ban đỏ rải rác.
    – Sử dụng thuốc ở người già: tuổi tác không ảnh hưởng đến dược động học của ibuprofen.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Các biểu hiện dạ dày-ruột có thể xảy ra như: buồn nôn, nôn, đau dạ dày, ăn không tiêu, xuất huyết tiềm ẩn hay không, rối loạn nhu động ruột. Hiếm gặp một số phản ứng quá mẫn trên da như phát ban, ngứa, sần, phù, nổi mẩn. Trên hệ hô hấp: có khả năng làm xuất hiện cơn hen đặc biệt trên những bệnh nhân dị ứng với aspirin và với các kháng viêm không steroid khác. Thần kinh: hiếm gặp đau đầu, chóng mặt. Cá biệt: đã có những báo cáo về những tác dụng phụ trên gan (tăng tạm thời transaminase), thận (thiểu niệu, suy thận) và huyết học (mất bạch cầu hạt, thiếu máu huyết tán).

    TƯƠNG TÁC THUỐC

    Không phối hợp thuốc với:
    – Các thuốc kháng viêm không steroid khác, bao gồm các salicylat liều cao: nguy cơ khả năng gây loét và xuất huyết đường tiêu hóa do tác dụng cộng lực.
    Các thuốc kháng đông đường uống, heparin tiêm và ticlopidin: làm tăng nguy cơ xuất huyết do ức chế chức năng tiểu cầu và làm suy yếu niêm mạc dạ dày, tá tràng.
    Lithium: tăng lithium máu.
    Methotrexat: tăng độc tính về huyết học của chất này, đặc biệt khi dùng methotrexat với liều trên 15 mg/tuần.
    Các sulfamid hạ đường huyết: tăng hiệu quả hạ đường huyết.
    Thận trọng khi phối hợp thuốc với:
    Các thuốc lợi tiểu: nguy cơ gây suy thận cấp ở những bệnh nhân bị mất nước do giảm độ lọc tiểu cầu.
    Nên cân nhắc khi phối hợp với các thuốc điều trị cao huyết áp (chẹn bêta, ức chế men chuyển, lợi tiểu): giảm tác dụng các thuốc này do ức chế prostaglandin dãn mạch. Digoxin: làm gia tăng nồng độ digoxin trong máu.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 1 vỉ x 10 viên nang mềm (vỉ bấm nhôm-PVC, vỉ bấm nhôm-PVC-nhôm)
    Hộp 3 vỉ x 10 viên nang mềm (vỉ bấm nhôm-PVC, vỉ bấm nhôm-PVC-nhôm)
    Hộp 10 vỉ x 10 viên nang mềm (vỉ bấm nhôm-PVC, vỉ bấm nhôm-PVC-nhôm)

    BẢO QUẢN

    Bảo quản nơi khô mát.

    NHÀ SẢN XUẤT

    Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A – VIỆT NAM

     

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc