HOẠT CHẤT
Pramipexole dihydrochloride monohydrate
THÀNH PHẦN
Pramipexole dihydrochloride monohydrate 0,75mg
Cơ chế hoạt động chính xác của pramipexole trong điều trị Parkinson là không rõ, mặc dù nó được cho là có liên quan đến khả năng kích thích thụ thể dopamin của nó trong striatum. Kết luận này được hỗ trợ bởi các nghiên cứu điện sinh lý ở động vật có chứng minh rằng pramipexole ảnh hưởng đến tỷ lệ kích thích thần kinh trước khi kích hoạt dopamine các thụ thể trong striatum và substantia nigra, vị trí của các nơron gửi các dự báo đến striatum. Sự liên quan của thụ thể liên kết D 3 trong bệnh Parkinson chưa được biết rõ.
Hấp thu:
Pramipexole hấp thu nhanh, đạt nồng độ đỉnh trong khoảng 2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối của pramipexole lớn hơn 90%, chỉ ra rằng nó hấp thu tốt và ít trải qua hệ thống trao đổi chất. Thức ăn không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu pramipexole, mặc dù
thời gian nồng độ tối đa trong huyết tương (T max ) tăng khoảng 1 giờ khi uống thuốc
với bữa ăn.
Phân phối
Pramipexole được phân bố rộng rãi, có thể tích phân bố khoảng 500 L (hệ số
biến thể [CV] = 20%). Khoảng 15% liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa và thải trừ
Thời gian bán hủy của pramipexole là khoảng 8 giờ ở những người tình nguyện khỏe mạnh và 12 giờ ở người cao tuổi.
Bài tiết nước tiểu là con đường chính của loại bỏ pramipexole, với 90% của một liều pramipexole phục hồi trong nước tiểu, gần như tất cả là thuốc không thay đổi.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Sifrol 0.75mg điều trị các dấu hiệu & triệu chứng bệnh Parkinson vô căn & hội chứng “chân không yên vô căn”.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Liều dùng:
– Parkinson:
- Viên nén: khởi đầu 0.375 mg dạng muối/ngày chia 3 lần (0.125 mg x 3 lần/ngày), có thể tăng liều dần mỗi tuần thêm 0.75 mg dạng muối/ngày, tối đa 4.5 mg dạng muối/ngày.
- Viên nén phóng thích chậm (không được nhai, chia nhỏ hoặc nghiền nát): Liều khởi đầu 0.375 mg dạng muối, uống một lần duy nhất trong ngày. Có thể tăng dần liều mỗi tuần thêm 0.75 mg dạng muối/ngày, tối đa 4.5 mg dạng muối/ngày.
- Đang dùng dạng viên nén có thể chuyển qua viên phóng thích chậm chỉ sau một đêm với cùng một liều lượng dùng hằng ngày.
- Ngừng điều trị: cần giảm liều từ từ.
- Suy thận: chỉnh liều tùy theo độ thanh thải creatinin. Không dùng viên phóng thích chậm khi ClCr < 30mL/phút.
– Hội chứng chân không yên:
- Viên nén: khởi đầu 0.125 mg dạng muối mỗi ngày 1 lần trước khi đi ngủ 2 – 3 giờ, có thể tăng liều mỗi 4 -7 ngày, tối đa 0.75 mg dạng muối/ngày.
- Suy thận: không cần chỉnh liều khi ClCr > 20mL/phút, chưa nghiên cứu sử dụng cho bệnh nhân chạy thận nhân tạo hoặc suy thận nặng.
- Trẻ em & thiếu niên < 18 tuổi: khuyến cáo không dùng.
Cách dùng:
Có thể dùng lúc đói hoặc no: Uống thuốc với nước, có thể dùng cùng thức ăn hoặc không. Viên nén phóng thích chậm: Không được nhai, chia nhỏ hoặc nghiền nát.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định ở những bệnh nhân đã chứng minh quá mẫn cảm với thuốc hoặc thành phần của nó.
Thận trọng lúc dùng
Pramipexole chỉ được sử dụng khi có sự chỉ định của bác sĩ. Thận trọng với các đối tượng:
– Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc
– Đang có phẫu thuật kể cả phẫu thuật nha khoa
– Người lái xe, vận hành máy móc
– Phụ nữ có thai hoặc cho con bú
– Trẻ em
– Bệnh nhân suy thận
Pramipexole có tương tác với các thuốc sau: Carbidopa / levodopa , Selegiline, Amantadine, Cimetidin, Probenecid, các thuốc bài tiết qua thận.
THẬN TRỌNG
– Bệnh nhân bệnh tim mạch nặng, có rối loạn tâm thần (chỉ điều trị nếu lợi ích cao hơn nguy cơ), bệnh Parkinson (nếu xảy ra rối loạn vận động khi bắt đầu chỉnh liều: giảm liều; biểu hiện hưng cảm và mê sảng tiến triển, hoặc buồn ngủ và/hoặc ngủ gật, hoặc tiến triển rối loạn kiểm soát xung lực: giảm liều/ngưng thuốc từ từ).
– Phụ nữ có thai: chỉ dùng nếu lợi ích cao hơn nguy cơ, cho con bú: không nên dùng (nếu bắt buộc phải dùng thuốc, nên ngừng cho con bú).
– Kiểm tra mắt khi có bất thường thị lực.
– Khi sử dụng cùng thuốc an thần, rượu/alcohol.
– Hội chứng an thần kinh ác tính được ghi nhận khi ngừng đột ngột liệu pháp.
– Lái xe, vận hành máy móc
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Rất thường gặp: chóng mặt, rối loạn vận động, buồn ngủ; buồn nôn.
Thường gặp: mơ bất thường, biểu hiện hành vi của rối loạn kiểm soát xung lực và xung lực cưỡng bức, lú lẫn, ảo giác, mất ngủ; nhức đầu; suy giảm thị lực, song thị, nhìn mờ; hạ huyết áp; táo bón, nôn; mệt mỏi, phù ngoại biên; giảm cân, giảm cảm giác ngon miệng
TƯƠNG TÁC
Amantadin. Cimetidin. Thuốc được bài tiết bởi hệ thống vận chuyển cation ở thận (như cimetidin, ranitidin, diltiazem, triamteren, verapamil, quinidin, quinin): làm giảm độ thanh thải của pramipexol.
Chất đối kháng dopamin (như thuốc an thần, metoclopramid): có thể làm giảm hiệu quả của pramipexol.
Thuốc chống loạn thần: tác động đối kháng có thể xảy ra
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 3 vỉ x 10 viên
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C
HẠN SỬ DỤNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Hạn sử dụng được in trên bao bì
NHÀ SẢN XUẤT
Boehringer Ingelheim – Đức
Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
Để biết thêm thông tin xin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.
ban thuoc Sifrol 0.75mg, gia thuoc Sifrol 0.75mg, Sifrol 0.75mg la thuoc gi, Sifrol 0.75mg là thuốc gì, mua thuoc Sifrol 0.75mg o dau, Thuốc Sifrol 0.75mg, thuoc Sifrol 0.75mg, giá Sifrol 0.75mg thuốc bao nhiêu, Sifrol 0.75mg có tốt không, giá Sifrol 0.75mg, Sifrol 0.75mg mua ở đâu, Sifrol 0.75mg giá bao nhiêu, Sifrol 0.75mg bán ở đâu, cách dùng Sifrol 0.75mg, Sifrol 0.75mg có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Sifrol 0.75mg, Sifrol 0.75mg gia bao nhieu, tac dung phu Sifrol 0.75mg, mua thuoc Sifrol 0.75mg o dau uy tin, cach dung Sifrol 0.75mg, cách dùng thuốc Sifrol 0.75mg, cach dung thuoc Sifrol 0.75mg, lieu dung Sifrol 0.75mg, liều dùng Sifrol 0.75mg