Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Sadapron 100

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Allopurinol

    THÀNH PHẦN

    Mỗi viên Sadapron 100 chứa:
    Allopurinol ………………………… 100mg

    Dược lý:

    Allopurinol được dùng để làm giảm acid uric huyết. Acid uric là sản phẩm giáng hóa các purin trong thức ăn. Acid uric tạo thành các tinh thể trong mô cơ thể gây viêm gút. Acid uric huyết tăng cũng có thể gây bệnh thận và sỏi thận. Allopurinol được dùng để ngăn ngừa sỏi thận do acid uric và ngăn ngừa cơn viêm khớp gút cấp.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Công dụng:
    Allopurinol làm giảm nồng độ acid uric máu chủ yếu do ức chế cạnh tranh tổng hợp acid uric qua nước tiểu, vì vậy ít gây sỏi thận và cơn đau thận hơn.
    Cơ chế tác dụng của allopurinol: thuốc ức chế enzym xanthinoxydase, là enzym có vai trò chuyển các tiền chất hypoxanthin và xanthin thành acid uric, nhờ đó mà giảm nồng độ acid uric máu.

    Chỉ định:

    Allopurinol được dùng để điều trị bệnh nhân bị cơn gút tái phát phức tạp, bệnh gút khớp ăn mòn và phá huỷ, các khối cứng do lắng đọng acid uric trong mô (hạt tophi), bệnh gút thận hoặc sỏi acid uric. Allopurinol cũng được dùng để ngăn ngừa tăng acid uric huyết ở bệnh nhân đang dùng hóa liệu pháp điều trị một số loại ung thư.
    Bệnh gút mãn tính, tăng acid uric-huyết thứ phát hay do xạ trị hoặc hóa trị các bệnh tăng bạch cầu & ung thư. Bệnh sỏi thận, vẩy nến.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Cách dùng:
    Nên dùng cùng với đồ ăn để tránh kích ứng dạ dày.

    Liều dùng:
    Bệnh nhân cũng nên chiêu allopurinol với nhiều nước.. Bệnh gút, các chứng tăng acid uric-huyết tối thiểu cho người lớn: 100mg, trung bình: 200-400mg, chia 2-4 lần, bệnh nặng: 600-800mg/24 giờ. Bệnh ung thư 600-800mg/ngày, từng đợt 2-3 ngày. Vẩy nến 100-400mg/ngày, chia 3-4 lần. Trẻ 6-15 tuổi: 100mg x 3 lần. Dưới 6 tuổi: 50 mg x 3 lần hay 8mg/kg/ngày, chia 3 lần

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Dị ứng với Allopurinol. Phụ nữ đang mang thai & cho con bú. Không được kết hợp với xanturic.

    THẬN TRỌNG

    Nên uống nhiều nước. Ngưng thuốc nếu thấy nổi mẩn da, tiểu đau, tiểu máu, kích thích mắt hay sưng môi hoặc miệng.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Buồn nôn, tiêu chảy, mẩn đỏ ngoài da kèm sốt nhẹ, tăng phosphatase kiềm, tăng men gan, cơn kịch phát bệnh gút cấp nổi sần mụn nước.

    TƯƠNG TÁC

    Tránh dùng allopurinol cho những bệnh nhân trước đó đã bị phản ứng nặng với thuốc. Allopurinol có thể làm bùng phát bệnh viêm khớp gút trong khi mức acid uric huyết đang bước đầu được điều chỉnh, do đó, cần dùng đồng thời COLCHICINE để ngăn ngừa những cơn bùng phát này. Không bắt đầu dùng allopurinol trong khi viêm hoạt động vì thuốc có thể làm nặng và kéo dài cơn viêm khớp gút cấp. Bệnh nhân đang uống đồng thời PURINETHOL hay IMURAN cần giảm liều các thuốc này. Nguy cơ phát ban trên da tăng ở những bệnh nhân đang uống ampicillin và amoxicillin (AMOXIL). Allopurinol có thể gây nhiễm độc gan dị ứng trầm trọng có thể tử vong. Chán ăn và ngứa là những dấu hiệu của nhiễm độc gan. Nguy cơ của phản ứng này tăng ở bệnh nhân suy thận. Bệnh nhân bị suy thận cần giảm liều. Allopurinol được dùng ở trẻ em trong điều trị ung thư hoặc một số bệnh chuyển hóa purin hiếm gặp khác.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 5 vỉ x 10 viên

    BẢO QUẢN

    Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C

    HẠN SỬ DỤNG

    60 tháng kể từ ngày sản xuất

    NHÀ SẢN XUẤT

    Remedica., Ltd – Cộng hoà Thổ Bắc Kibris

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc