Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Remeclar 250mg

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Clarithromycin

    THÀNH PHẦN

    Mỗi viên nén bao film gồm:
    Clarithromycin……….  250mg
    Tá dược: Microcrystalline Cellulose, Sodium Starch Glycollate, Colloidal Silicon Dioxide, Magnesium Stearate, Hypromellose, Macrogol 400, Titanium Dioxide, Talc, Povidone, Quinoline Yellow E104, Orange Plavour.

    Dược lực:
    Clarithromycin là một macrolid 14C thế hệ mới được bán tổng hợp từ erythromycin với một nhóm thế methoxy tại vị trí C-6 của vòng macrolid. Sự thay đổi cấu trúc đã giúp cho clarithomycin gia tăng tính thân dầu, mở rộng phổ kháng khuẩn, gia tăng nồng độ trong mô, cải thiện tính ổn định trong môi trường acid, gia tăng khả dụng sinh học và giảm tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa. Clarithromycin có tác động kháng khuẩn do gắn kết với một vị trí đặc hiệu trên tiểu đơn vị ribosom 50s của những vi khuẩn nhạy cảm qua đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của clarithromycin thấp hơn từ 2-4 lần so với MIC của erythromycin. Chất chuyển hóa 14-hydroxy của clarithromycin cũng có hoạt tính kháng khuẩn với tác dụng mạnh hơn trên H. influenzae. Clarithromycin có hiệu lực cao chống lại những vi khuẩn gram dương và gram âm, ái khí và kỵ khí bao gồm:
    Staphylococcus aureus; Streptococcus pyogenes (liên cầu khuẩn tiêu huyết b nhóm A); liên cầu tiêu huyết a (nhóm viridans); Streptococcus (Dipplococcus) pneumoniae; Streptococcus agalactiae; Listeria monocytogenes, Hemophillus influenzea; Hemophillus para influenzea; Moraxella (Branhamella) catarrhalis; Neisseria gonorrheae; Legionella pneumophila; Bordetella pertussis; Helicobacter pylori; Campylobacter jejuni. Bacteroides fragilis nhạy macrolide; Clostridium perfringens; Peptococcus species; Propionibacterium acnes; Mycoplasma pneumoniae; Ureaplasma urealyticum.
    Clarithromycin cũng có tác dụng mạnh trên những vi sinh vật khác như Chlamydia trachomatis; Toxoplasma gondii; Mycobacterium avium; Mycobacterium leprea; Mycobacterium Kansasii; Mycobacterium chelonae; Mycobacterium fortuitum; Mycobacterium intracellulare.

    Dược động học :
    – Hấp thu: Clarithromycin đuợc hấp thu nhanh và tốt qua đường tiêu hóa sau khi uống. Sau khi hấp thu, thuốc được biến đổi theo cơ chế chuyển hóa thứ nhất. Ðộ sinh khả dụng của clarithromycin khoảng 55%. Thức ăn trong dạ dày không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của clarithromycin.
    – Phân bố: Chất chuyển hóa chủ yếu là 14-hydroxy clarithromycin. Nồng độ cực đại của clarithromycin và chất chuyển hóa chủ yếu 14-hydroxy clarithromycin sau uống một liều đơn 250mg đã được ghi nhận lần lượt là 0,6mcg/l và 0,7mcg/l. Clarithromycin và chất chuyển hóa của nó được phân bố rộng rãi, tập trung tốt trong mô với nồng độ cao hơn nồng độ thuốc lưu hành trong máu. Ở liều điều trị, 80% clarithromycin kết hợp với protein.
    Clarithromycin cũng thâm nhập qua lớp nhầy và mô dạ dày. Nồng độ clarithromycin trong lớp nhầy trong mô dạ dày khi sử dụng clarithromycin đồng thời với omeprazole cao hơn khi sử dụng clarithromycin đơn thuần.
    – Chuyển hoá: Clarithromycin được chuyển hóa nhiều ở gan và bài tiết trong phân qua mật. Một phần ít hơn được đào thải qua nước tiểu. Khoảng 20-30% tương ứng lần lượt với liều 250mg và 500mg được bài tiết theo con đường này dưới dạng không đổi.
    – Thải trừ: Chất chuyển hóa 14-hydroxy clarithromycin cũng như các chất chuyển hóa khác cũng được bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán hủy của clarithromycin vào khoảng 3-4 giờ sau khi sử dụng liều 250mg/2lần/ngày và vào khoảng 5-7 giờ trên bệnh nhân dùng liều 500mg/2lần/ngày.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Công dụng:

    • Clatab chứa hoạt chất clarithromycin, thuộc nhóm kháng sinh macrolid. Clarithromycin có tác động kháng khuẩn do gắn kết với một vị trí đặc hiệu trên tiểu đơn vị ribosom 50s của những vi khuẩn nhạy cảm qua đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Clarithromycin có hiệu lực cao chống lại những vi khuẩn gram dương và gram âm, hiếu khí và kỵ khí bao gồm: Staphylococcus aureus; Streptococcus pyogenes (liên cầu khuẩn tiêu huyết β nhóm A); liên cầu tiêu huyết β (nhóm viridans); Streptococcus (Dipplococcus) pneumoniae; Streptococcus agalactiae; Listeria monocytogenes, Hemophillus influenzea; Hemophillus para influenzea; Moraxella (Branhamella) catarrhalis; Neisseria gonorrheae; Legionella pneumophila; Bordetella pertussis; Helicobacter pylori; Campylobacter jejuni. Bacteroides fragilis nhạy macrolide; Clostridium perfringens; Peptococcus species; Propionibacterium acnes; Mycoplasma pneumoniae; Ureaplasma urealyticum.
    • Clatab cũng có tác dụng mạnh trên những vi sinh vật khác như Chlamydia trachomatis; Toxoplasma gondii; Mycobacterium avium; Mycobacterium leprea; Mycobacterium Kansasii; Mycobacterium chelonae; Mycobacterium fortuitum; Mycobacterium intracellulare.

    Chỉ định:
    Các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm:
    – Nhiễm trùng đường hô hấp: viêm xoang, viêm họng, viêm tai giữa, viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi cộng đồng.
    – Nhiễm trùng da và mô mềm mức độ nhẹ đến vừa.
    – Nhiễm khuẩn bội nhiễm trên bệnh nhân nhiễm HIV do nhiễm Mycobacterium avium hay M. avium complex (MAC).
    – Viêm loét dạ dày-tá tràng do nhiễm H. pylori (thường phối hợp với một thuốc ức chế tiết acid dịch vị).

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Cách dùng:
    Dùng đường uống. Có thể dùng trước hay sau bữa ăn vì thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc

    Liều dùng:
    Trẻ em dưới 12 tuổi: Sử dụng thuốc dạng nhũ tương dành cho bệnh nhi:
    Liều hàng ngày đối với trẻ em là 7,5 mg/kg, mỗi ngày uống 2 lần cho tới liều tối đa 500mg. Thời gian điều trị thường là 7-10 ngày tùy theo chủng gây bệnh và bệnh nặng hay nhẹ. Điều trị viêm họng do liên cầu khuẩn phải ít nhất 10 ngày. Huyền dịch đã chuẩn bị có thể dùng kèm hoặc không kèm với bữa ăn, và uống cùng với sữa.

    Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
    – Nhiễm trùng đường hô hấp, da và mô mềm: liều thường dùng là 250mg x 2 lần/ngày trong 7 ngày. Trường hợp nhiễm trùng nặng có thể tăng liều lên 500mg x 2 lần/ngày và thời gian điều trị có thể kéo dài đến 14 ngày.
    – Trong viêm loét dạ dày tá tràng do nhiễm H. pylori: uống 500mg x 2 lần/ngày, một đợt điều trị kéo dài 7-14 ngày, thuốc nên được sử dụng kèm với omeprazole 40 mg uống 2 lần mỗi ngày.
    – Nhiễm Mycobacterium: khởi đầu 500mg x 2 lần/ngày trong 3 – 4 tuần, nếu không hiệu quả có thể tăng lên 1000mg/2 lần/ngày.

    Người già: Sử dụng như người lớn.

    Ðối với bệnh nhân suy thận: nên giảm một nửa tổng liều điều trị và không nên dùng quá 14 ngày..

    QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ

    Làm gì khi dùng quá liều:
    Việc uống một lượng lớn clarithromycin có thể gây ra những triệu chứng về tiêu hóa. Nếu uống quá liều, phải cho bệnh nhân nhập viện, rửa dạ dày và áp dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ khác. Nồng độ clarithromycin trong huyết thanh không bị ảnh hưởng bởi lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc.

    Làm gì khi quên 1 liều:
    Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    – Tiền sử quá mẫn với những kháng sinh thuộc nhóm macrolid hoặc các thành phần của thuốc.
    – Bệnh nhân đang điều trị bằng terfenadin có tiền sử bệnh tim hoặc rối loạn điện giải.
    – Không nên cho clarithromycin kèm với những dẫn chất của ergotamin, cisaprid, pimosid.
    – Chống chỉ định sử dụng clarithromycin với bất kỳ thuốc nào sau đây: cisaprid, pimozide và terfenadine. Nồng độ cisapid, pimozide và terfenadine tăng đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng đồng thời cả hai loại những thuốc này và clarithromycin. Điều này có thể gây kéo dài thời gian QT và những rối loạn nhịp kể cả nhịp nhanh thất, rung thất và xoắn đỉnh. Những tác dụng tương tự được ghi nhận khi cho đồng thời astemizole và những macrolide khác.

    THẬN TRỌNG

    Do clarithromycin được bài tiết chủ yếu qua gan và thận, nên thận trọng khi sử dụng thước trên những bệnh nhân suy chức năng gan hoặc thận vừa và nặng. Trên bệnh nhân có độ thanh thải creatinin (ClCr) dưới 30 ml/phút, nên giảm một nửa tổng liều điều trị.
    Việc sử dụng clarithromycin kéo dài và lặp lại có thể gây nên sự phát triển nấm hoặc vi khuẩn không còn nhạy cảm với thuốc. Nếu xảy ra bội nhiễm, nên ngưng thuốc và tiến hành trị liệu thích hợp.
    Trên một số ít người, vi khuẩn H. pylori có thể trở nên đề kháng clarithromycin.

    Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không ánh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

    Phụ nữ mang thai và đang cho con bú:
    Thời kỳ mang thai: Sử dụng thuốc đối với phụ nữ có thai phải tuân theo sự chỉ định chặt chẽ của bác sĩ. Nói chung, không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai trong ba tháng đầu của thai kỳ, trừ khi lợi ích nhiều hơn nguy cơ.
    Thời kỳ cho con bú: Sử dụng thuốc đối với phụ nữ cho con bú phải tuân theo sự chỉ định chặt chẽ của bác sĩ. Nói chung, không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú, trừ khi lợi ích nhiều hơn nguy cơ.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Mặc dù nói chung Clarithromycin được dung nạp tốt, cũng như tất cả các loại thuốc khác, thuốc này có thể gây ra một số phản ứng phụ ở một số người.
    Khi sử dụng thuốc Clatab 500, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
    Thường gặp, ADR > 1/100

    • Buồn nôn, nôn, đau bụng và tiêu chảy.

    Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Viêm miệng, viêm lưỡi, nhức đầu, rối loạn vị giác.

    Rất hiếm gặp

    • Rối loạn chức năng gan ở mức trầm trọng và suy gan gây tử vong.

    Không rõ tần suất

    • Nổi mày đay, phát ban nhẹ, phản ứng phản vệ và hiếm hơn là hội chứng Stevens – Johnson ở những cơ địa mẫn cảm đặc biệt.
    • Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn chức năng gan bao gồm thay đổi trên các xét nghiệm, viêm gan có hoặc không có vàng da đi kèm tuy nhiên thường có thể hồi phục.

    Hướng dẫn cách xử trí ADR:

    Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

    TƯƠNG TÁC

    – Clarithromycin tương tác với các dẫn chất alkaloid gây co mạch của nấm cựa lõa mạch như ergotamin, dihydroergotamin và làm tăng độc tính của các chất này vì vậy không được sử dụng để điều trị cùng một lúc.
    – Giống như những macrolid khác, clarithromycin có thể làm tăng nồng độ các thuốc được chuyển hóa qua hệ cytochrome P450 khác (warfarin, triazolam, lovastatin, disopyramid, phenytoin, cyclosporin…). Cần thận trọng khi phối hợp.
    – Clarithromycin làm tăng nồng độ theophyllin máu, do đó cần theo dõi nồng độ theophyllin huyết tương khi sử dụng đồng thời.
    – Việc sử dụng clarithromycin trên những bệnh nhân đang dùng warfarin có thể làm tăng hiệu lực chống đông của warfarin vì vậy nên thường xuyên theo dõi thời gian prothrombin ở những bệnh nhân này.
    – Hiệu quả của digoxin có thể tăng khi dùng đồng thời với clarithromycin, nên theo dõi nồng độ digoxin trong huyết thanh khi dùng kết hợp.
    – Clarithromycin có thể làm tăng hiệu lực của carbamazepin do làm giảm tốc độ bài tiết.
    – Các macrolid được ghi nhận là làm thay đổi chuyển hóa của terfenadin, gây tăng nồng độ của terfenadin (có thể đi kèm với rối loạn nhịp tim). Do đó, nên tránh chỉ định clarithromycin cho những bệnh nhân đang dùng terfenadin hoặc bất kỳ những thuốc kháng histamin không gây ngủ có liên quan như astemizol.
    – Việc sử dụng đồng thời clarithromycin với zidovudin trên những bệnh nhân nhiễm HIV người lớn có thể làm giảm nồng độ zidovudin ở trạng thái bền. Để tránh tình trạng này, nên bố trí những liều clarithromycin và zidovudin cách nhau khoảng 1 – 2 giờ.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 2 vỉ x 7 viên nén bao phim

    BẢO QUẢN

    Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C

    HẠN SỬ DỤNG

    36 tháng kể từ ngày sản xuất. Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.

    NHÀ SẢN XUẤT

    Remedica., Ltd – Cộng Hòa SÍP
    SĐK:VN-5163-10

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo. Để biết thêm thông tin xin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ. Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    ban thuoc Remeclar 250mggia thuoc Remeclar 250mg, Remeclar 250mg la thuoc gi, Remeclar 250mg là thuốc gìmua thuoc Remeclar 250mg o dau, Thuốc Remeclar 250mg, thuoc Remeclar 250mggiá thuốc Remeclar 250mg bao nhiêu, Remeclar 250mg có tốt không, giá Remeclar 250mg, Remeclar 250mg mua ở đâu, Remeclar 250mg giá bao nhiêu, Remeclar 250mg bán ở đâu, cách dùng Remeclar 250mg, Remeclar 250mg có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Remeclar 250mg, Remeclar 250mg gia bao nhieu, tac dung phu Remeclar 250mg, mua thuoc Remeclar 250mg o dau uy tin, cach dung Remeclar 250mg, cách dùng thuốc Remeclar 250mg, cach dung thuoc Remeclar 250mg, lieu dung Remeclar 250mg, liều dùng Remeclar 250mg

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc