Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Osart 20

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Olmesartan

    THÀNH PHẦN

    Olmesartan 20mg.

    Dược lực học:
    Olmesartan là thuốc hàng đầu trong nhóm thuốc mới trị tăng huyết áp, là chất đối kháng chuyên biệt thụ thể angiotensin II (type AT1). Angiotensin II là chất có hiệu lực gây co mạch và là hormone có hoạt tính nguyên phát của hệ thống renin-angiotensin- aldosterone, đóng vai trò chính trong sinh lý bệnh của tăng huyết áp. Tác động ổn định nội môi tim mạch của angiotensin II được thể hiện thông qua thụ thể AT1. Olmesartan có ái lực lên thụ thể AT 1 gấp 12.500 lần ái lực trên thụ thể AT 2 nên có thể nói hiệu quả chẹn thụ thể Angiotensin của Olmesartan có tính chọn lọc cao.
    Olmesartan là một hoạt chất tổng hợp có hiệu lực, dạng uống, gắn kết có chọn lọc với các thụ thể AT1. Trên in vitro và in vivo, cả Olmesartan và chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý của nó (E-3174) ngăn chặn tất cả các tác động về mặt sinh lý có liên quan đến angiotensin II, bao gồm tác động gây co mạch, giữ muối-nước và kích thích giao cảm. Điều này dẫn đến giảm huyết áp. Olmesartan không có tác động đối kháng và không gắn kết hay chẹn các thụ thể của các hormone khác hay các kênh ion quan trọng trong sự điều hòa tim mạch.
    Tác dụng của angiotensin II lên thụ thể AT1 có thể tóm tắt như sau:
    Tác dụng co mạch
    Làm tim co bóp mạnh hơn và nhanh hơn
    Ở liều thấp không làm co mạch, angiotensin II và III kích thích tổng hợp và tiết aldosteron để giữ Na và thải K.
    Angiotensin II cũng có tác dụng co thắt lên một số cơ nhẳn như hồi tràng (ileum), tử cung và phế quản
    Trên hệ thần kinh trung ương, angiotensin II kích thích hệ giao cảm và phóng thích noradrenalin, làm bệnh nhân khát và uống nước.
    Chẹn thụ thể AT1 sẽ có tác dụng ngược lại với những tác động trên.
    Theo dõi hiệu quả hạ áp của Olmersartan:
    Theo dõi hiệu quả hạ áp của Olmesartan qua 2.693 bệnh nhân của 7 nghiên cứu đối chứng riêng biệt (2.693 bệnh nhân dùng Olmesartan & 548 bệnh nhân Placebo)
    Liều dùng Olmesartan dao động 2,5mg – 80mg trong thời gian từ 6 đến 12 tuần, dùng 1 lần/ngày
    Theo dõi đáp ứng điều trị theo liều lượng sử dụng.
    Hiệu quả quan sát rõ sau 1 tuần sử dụng thuốc và hiệu quả đạt tối đa sau 2 tuần sử dụng.

    Dược động học:
    Olmesartan medoxomil nhanh chóng được hấp thu qua đường tiêu hóa và được ester hóa thành dạng hoạt động. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
    Thuốc không bị chuyển hóa qua cytochrome P450
    Olmesartan medoxomil hấp thu nhanh chóng bằng đường uống.
    Nồng độ đỉnh trong máu: dao động 60 – 120 phút sau khi uống. 99% thuốc ở dạng kết hợp với Protein trong huyết tương. Chính vì lẽ đó mà thuốc được phóng thích dần dần và ổn định suốt 24 giờ.
    Độ khả dụng sinh học của thuốc: 26%
    Thời gian bán hủy của thuốc: 13 giờ
    Thanh thải: 35 – 50% qua nước tiêu, phần còn lại qua phân;
    Khi thử nghiệm trên chuột: lượng olmesartan xuyên qua hàng rào máu – não rất ít.
    Olmesartan được phóng thích rất ít qua sữa khi nghiên cứu ở chuột.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Tăng huyết áp là bệnh gì?

    • Cao huyết áp, hay còn được gọi là tăng huyết áp, là một tình trạng áp lực máu đẩy vào thành động mạch khi tim bơm tống máu đi quá cao. Nếu áp lực này tăng lên cao theo thời gian, nó có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe khác.

    Công dụng:

    • Tăng huyết áp nguyên phát
    • Tăng huyết áp có bệnh nôi khoa khác đi kèm: đái tháo đường, suy thận, vi đạm niệu
    • Dự phòng & điều trị xơ vữa động mạch ở bệnh nhân tăng huyết áp
    • Bệnh nhân tăng huyết áp dùng ức chế men chuyển có ho khan

    Chỉ định:

    • Điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em từ 6 – 18 tuổi.
    • Bệnh thận do đái tháo đường.
    • Suy tim.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Cách dùng:

    Liều dùng:

    • Người lớn
      • Liều khởi đầu được khuyến cáo là 10mg x 1 lần/ngày.
      • Nếu huyết áp chưa được kiểm soát, tăng liều lên 20mg x 1 lần/ngày, tối đa 40 mg mỗi ngày hoặc có thể thêm liệu pháp hydrochlorothiazide.
    • Trẻ em
      • Trẻ em 6 – 18 tuổi có cân nặng từ 20 đến < 35 kg: Liều khởi đầu, 10 mg x 1 lần/ngày, có thể tăng lên tối đa 20 mg x 1 lần/ngày sau 2 tuần.
      • Trẻ em 6–18 tuổi nặng ≥ 35 kg: Liều khởi đầu, 20 mg x 1 lần/ngày. có thể tăng lên tối đa 40 mg x 1 lần/ngày sau 2 tuần.
    • Suy thận
      • Liều tối đa ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình (độ thanh thải creatinin 20-60 ml/phút) là 20 mg x 1 lần/ngày.
    • Suy gan
      • Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ.
      • Ở những bệnh nhân suy gan trung bình, liều khởi đầu 10 mg x 1 lần/ngày và liều tối đa không được vượt quá 20 mg x 1 lần/ngày.

    QUÁ LIỀU – QUÊN LIỀU VÀ XỬ TRÍ

    – Quá liều:
    Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: ạ huyết áp, ngất xỉu, chóng mặt, nhịp tim nhanh hoặc chậm.
    Cách xử lý khi quá liều:
    Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
    – Quên liều:
    Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

    THẬN TRỌNG

    • Olmesartan có thể gây tiêu chảy mạn tính và giảm cân.
    • Suy giảm thể tích nội mạch
      • Hạ huyết áp thế đứng, đặc biệt là sau liều đầu tiên, có thể xảy ra ở những bệnh nhân giảm thể tích hay giảm natri do điều trị lợi tiểu mạnh, hạn chế muối trong chế độ ăn, tiêu chảy hoặc nôn mửa. Các tình trạng như vậy nên được điều chỉnh trước khi dùng Olmesartan.
      • Các tình trạng khác với sự kích thích của hệ thống renin-angiotensin-aldosterone
      • Tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng và suy thận khi bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch một bên khi điều trị bằng thuốc có tác động lên hệ thống renin-angiotensin-aldosterone.
    • Suy gan, thận và ghép thận
      • Khi dùng Olmesartan cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận, nên theo dõi định kỳ nồng độ kali và creatinin huyết thanh. Không khuyến cáo sử dụng Olmesartan medoxomil ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <20 ml/phút).
      • Bệnh nhân bị hẹp động mạch thận một bên hoặc hai bên dùng olmesartan có thể tăng creatinin trong huyết thanh hoặc tăng urê máu (BUN).
      • Không có kinh nghiệm về việc sử dụng Olmesartan ở bệnh nhân mới ghép thận hoặc ở bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối.
      • Không có kinh nghiệm ở bệnh nhân suy gan nặng và do đó không khuyến cáo sử dụng Olmesartan Medoxomil cho nhóm bệnh nhân này.
    • Tăng kali huyết
      • Sử dụng thuốc có thể gây tăng kali huyết. Nguy cơ có thể gây tử vong, tăng lên ở bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân suy thận và bệnh nhân đái tháo đường, ở những bệnh nhân được điều trị đồng thời với thuốc khác có thể làm tăng nồng độ kali hoặc ở những bệnh nhân có các biến cố đồng thời.
      • Không khuyến cáo sử dụng kết hợp thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren. Thuốc ức chế men chuyển và thuốc chẹn thụ thể angiotensin II không nên dùng đồng thời ở bệnh nhân bị bệnh thận do đái tháo đường.
      • Cũng như các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin-II khác, không khuyến cáo kết hợp lithium và Olmesartan.
      • Cần thận trọng chỉ định ở những bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá, hoặc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
    • Chứng aldosterone nguyên phát
      • Bệnh nhân mắc chứng tăng aldosteron nguyên phát nói chung sẽ không đáp ứng với các thuốc hạ huyết áp có tác dụng ức chế hệ thống renin-angiotensin. Do đó, việc sử dụng Olmesartan không được khuyến cáo ở những bệnh nhân này.
      • Trong một số trường hợp rất hiếm, tiêu chảy mãn tính nặng kèm theo sụt cân đáng kể đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng Olmesartan vài tháng đến vài năm sau khi bắt đầu dùng thuốc, có thể do phản ứng quá mẫn muộn cục bộ gây ra. Sinh thiết ruột của bệnh nhân thường cho thấy teo nhung mao. Nếu một bệnh nhân xuất hiện các triệu chứng này trong khi điều trị bằng Olmesartan và trong trường hợp không có các nguyên nhân gây bệnh rõ ràng khác, nên ngừng điều trị bằng Olmesartan ngay lập tức và không nên bắt đầu lại. Nếu tình trạng tiêu chảy không cải thiện trong tuần sau khi ngừng thuốc, nên xem xét thêm lời khuyên của bác sĩ chuyên khoa (bác sĩ chuyên khoa tiêu hóa).
    • Bệnh nhân da đen: Tác dụng hạ huyết áp của Olmesartan ở bệnh nhân da đen ít hơn so với bệnh nhân khác, có thể do tỷ lệ renin thấp ở dân số tăng huyết áp da đen cao hơn.
    • Người cao tuổi: Thận trọng khi sử dụng olmesartan cho người cao tuổi, nên cân nhắc giảm liều.
    • Phụ nữ có thai: Việc sử dụng thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II không được khuyến cáo trong ba tháng đầu của thai kỳ. Chống chỉ định sử dụng thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ. Khi sử dụng olmesartan trong 6 tháng cuối của thai kỳ làm giảm chức năng thận, tổn thương phổi, biến dạng xương và gây tử vong thai, thiểu ối. Các tổn thương khác ở trẻ sơ sinh bao gồm giảm sản hộp sọ, vô niệu, hạ huyết áp, suy thận và tử vong. Khi phát hiện có thai, cần dừng olmesartan càng sớm càng tốt.
    • Bà mẹ cho con bú: Không biết olmesartan có được bài tiết trong sữa mẹ hay không nhưng olmesartan được tiết ra ở nồng độ thấp trong sữa của chuột cho con bú. Do khả năng tác động xấu đối với trẻ bú mẹ, nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
    • Trẻ em: Trẻ sơ sinh có tiền sử tiếp xúc với olmesartan trong tử cung: Nếu xảy ra thiểu niệu hoặc tụt huyết áp, cần thay máu hoặc thẩm phân để ngăn hạ huyết áp và điều trị tình trạng rối loạn chức năng thận. Trẻ em <1 tuổi không được sử dụng olmesartan. Những thuốc có tác động trực tiếp lên hệ thống renin-angiotensin aldosterone – hệ thống các hormon làm nhiệm vụ điều hòa cân bằng huyết áp và dịch ngoại bào (RAAS) có thể có tác động đến sự phát triển của thận chưa trưởng thành.
    • Tá dược thuốc này chứa lactose. Không sử dụng cho bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase toàn phần hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
    • Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc: Chóng mặt, mệt mỏi là một trong những tác dụng không mong muốn của thuốc, bệnh nhân cần được lưu ý khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Bạn nên gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
    Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có một tác dụng phụ nghiêm trọng như:

    • Cảm giác như muốn xỉu
    • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc vô niệu
    • Đau ngực, nhịp tim nhanh
    • Sưng ở bàn tay hoặc bàn chân

    Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

    • Chóng mặt
    • Đau khớp hoặc đau cơ
    • Đau lưng
    • Đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy
    • Ngứa nhẹ hoặc nổi mẩn trên da
    • Mệt mỏi.

    Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

    TƯƠNG TÁC

    Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồn thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:

    • Thuốc lợi tiểu (ví dụ, furosemide, hydrochlorothiazide) vì tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức;
    • Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali (ví dụ, spironolactone, triamterene) hoặc thuốc bổ sung kali vì nguy cơ tăng nồng độ kali trong máu;
    • Các thuốc ức chế men chuyển (ví dụ, lisinopril) hoặc Aliskiren vì nguy cơ tác dụng phụ nhất định (ví dụ, vấn đề về thận, nồng độ kali trong máu cao, hạ huyết áp quá mức) có thể tăng. Không sử dụng đồng thời Aliskiren với olmesartan ở bệnh nhân đái tháo đường. Tránh sử dụng Aliskiren với olmesartan ở bệnh nhân suy thận (GFR <60 ml / phút).
    • Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) (ví dụ, celecoxib, ibuprofen, naproxen) vì chúng có thể làm giảm hiệu quả olmesartan và tăng nguy cơ mắc các vấn đề nghiêm trọng về thận.
    • Lithium vì nguy cơ tác dụng phụ của nó có thể được tăng lên do olmesartan.
    • Dùng đồng thời olmesartan với colesevelam hydrochloride làm giảm tiếp xúc với cơ thể và giảm nồng độ đỉnh của olmesartan trong huyết tương. Dùng olmesartan ít nhất 4 giờ trước khi dùng colesevelam hydrochloride giúp làm giảm hiệu ứng tương tác thuốc.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 3  x 10 viên

    BẢO QUẢN

    Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30°C

    HẠN SỬ DỤNG

    Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.

    NHÀ SẢN XUẤT

    Theon Pharmaceuticals Limited – Ấn Độ.

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
    Để biết thêm thông tin xin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    ban thuoc Osart 20gia thuoc Osart 20, Osart 20 la thuoc giOsart 20 là thuốc gìmua thuoc Osart 20 o dau, thuốc Osart 20, thuoc Osart 20giá thuốc Osart 20 bao nhiêuOsart 20 có tốt không, giá Osart 20Osart 20 mua ở đâuOsart 20 giá bao nhiêu, Osart 20 bán ở đâu, cách dùng Osart 20, Osart 20 có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Osart 20Osart 20 gia bao nhieu, tac dung phu Osart 20, mua thuoc Osart 20 o dau uy tin, cach dung Osart 20, cách dùng thuốc Osart 20, cach dung thuoc Osart 20, lieu dung Osart 20, liều dùng Osart 20

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc