Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua NIKP-Fosfomycin capsules 500mg

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    NIKP-Fosfomycin capsules 500mg

    Giá : đ

     

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Fosfomycin calci hydrat

    THÀNH PHẦN

    Fosfomycin calci hydrat……………………………………………. 500mg

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Nhiễm khuẩn tiết niệu chưa có biến chứng (viêm bàng quang cấp) do Escherechia coli hoặc Enterococcus faecalis nhạy cảm với fosfomycin, đặc biệt là đối với phụ nữ. Không chỉ định để điều trị viêm thận bể thận hoặc áp xe quanh thận. Phòng nhiễm khuẩn trong khi làm các thủ thuật hoặc phẫu thuật qua niệu đạo Trước và sau khi dùng fosfomycin cần phải nuôi cấy bệnh phẩm nước tiểu để tìm và xác định độ nhạy cảm của vi khuẩn với thuốc. Nếu sau đó điều trị vẫn còn vi khuẩn trong nước tiểu, phải thay bằng kháng sinh khác.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Thuốc có thể dùng riêng rẽ hoặc phối hợp với các kháng sinh nhóm beta-lactam, aminoglycosid, macrolid, tetracyclin, cloramphenicol, rifamycin, vancomycin và lincomycin. Fosfomycin dùng đơn độc dễ gây kháng thuốc, do đó nên phối hợp với các kháng sinh khác.
    Đường dùng của fosfomycin phụ thuộc vào dạng muối. Dinatri fosfomycin dùng để tiêp bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, nhưng calci fosfomycin và fosfomycin trometamol được dùng theo đường uống. Liều dùng tính theo fosfomycin. Thuốc bột pha uống Không được uống thuốc trực tiếp dưới dạng khô (hạt) mà phải pha với nước nguội (3g pha với 90 – 120ml) rồi uống ngay. Không được pha thuốc với nước nóng. Uống lúc nào cũng được, không cần chú ý đến bữa ăn, Người lớn uống ngày 1 liều duy nhất một gói 2g pha loãng với nước như trên. Thuốc dạng bột tiêm dùng trong các trường hợp nặng, cần thiết phải kết hợp với các kháng sinh khác thích hợp. Bột pha với dung dung môi do nhà sản xuất cung cấp để tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Để tiêm truyền tính mạch, dùng liều 1 lần phải pha với ít nhất 250ml dạng dung dịch natri clorid 0,9% hoặc glucose 5%. Dưới dạng dung dịch này fosfomycin ổn định được trong vòng 24 giờ.

    • Người lớn: tiêm truyền tĩnh mạch mỗi lần 4g trong vòng 4 giờ, khoảng cách giữa các lần truyền phụ thuộc vào liều dùng hàng ngày. Nếu liều 8g/ngày: 2 lần truyền, cách nhau 8 giờ. Nếu liều 12g/ngày: 3 lần truyền cách nhau 4 giờ. Trường hợp rất nặng, liều có thể tới 16g/ngày. Liều trung bình người lớn: 100 – 200mg/kg/ngày.
    • Trẻ em trên 12 tuổi: tiêm truyền tĩnh mạch không vượt quá 100 – 200mg/kg/ngày.

    Người suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin >= ml/phút) không cần phản điều chỉnh liều lượng và khoảng cách giữa các lần dùng thuốc. Người bệnh có độ thanh thải creatinin dưới 60ml/phút cần phải kéo dài khoảng cách giữa các lần dùng thuốc. Khoảng cách giữa các lần dùng thuốc phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin (xem bảng sau):

    Độ thanh thải creatinin 40 – 60 (ml/phút) – Khoảng cách giữa 2 lần dùng fosfomycin 12 (giờ)
    Độ thanh thải creatinin 30 – 40 (ml/phút) – Khoảng cách giữa 2 lần dùng fosfomycin 24 (giờ)
    Độ thanh thải creatinin 20 – 30 (ml/phút) – Khoảng cách giữa 2 lần dùng fosfomycin 36 (giờ)
    Độ thanh thải creatinin 10 – 20 (ml/phút) – Khoảng cách giữa 2 lần dùng fosfomycin 48 (giờ)
    Độ thanh thải creatinin 5 – 10 (ml/phút) – Khoảng cách giữa 2 lần dùng fosfomycin 75 (giờ)

    Người chạy thận nhân tạo: tiêm truyền 2g sau mỗi lần thẩm phân.
    Người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều.

    NẾU QUÊN UỐNG THUỐC

    Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với fosfomycin.
    • Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 5ml/ phút.
    • Viêm thận – bể thận hoặc áp xe quanh thận.

    CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG

    Trước khi dùng Fosfomycin, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Fosfomycin hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng, đặc biệt là cisapride (Propulsid), metoclopramid (REGLAN) và các vitamin. Nói với bác sĩ nếu bạn có hay đã từng có bệnh hen suyễn hoặc bệnh gan. Theo nguyên tắc chung, thời gian sử dụng thuốc này cần được giới hạn trong thời hạn tối thiểu theo yêu cầu chữa bệnh đối với từng bệnh nhân, sau khi xác định độ nhạy cảm của vi khuẩn với thuốc, nhằm tránh sự kháng thuốc của vi khuẩn. Bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận để đề phòng nguy cơ bị sốc. Thận trọng khi dùng thuốc cho các bệnh nhân cần giảm lượng natri đưa vào cơ thể do suy tim, suy thận, cao huyết áp. Thận trọng khi sử dụng Fosfomycin sodium trong những trường hợp: Bản thân bệnh nhân hoặc người trong gia đình có các yếu tố mắc bệnh dị ứng như hen, phát ban, nổi mề đay; bệnh nhân bị thiểu năng gan (chứng thiểu năng gan có thể trầm trọng hơn).

    • Phụ nữ có thai: Vì chưa xác định được độ an toàn của Fosfomycin đối với phụ nữ có thai, không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc nghi có thai.
    • Bà mẹ cho con bú: Không biết Fosfomycin có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ và vì nguy cơ gây ra các phản ứng có hại nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ dùng Fosfomycin, nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
    • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của Fosfomycin không được thành lập ở trẻ em từ 12 tuổi trở xuống.
    • Người cao tuổi: Lựa chọn liều cho bệnh nhân cao tuổi cần thận trọng, thường bắt đầu từ mức thấp nhất của dãy liều.

    TƯƠNG TÁC THUỐC

    Metoclopramid và các thuốc làm tăng nhu động đường tiêu hóa khi dùng đồng thời với fosfomycin sẽ làm giảm nồng độ fosfomycin trong huyết tương và trong nước tiểu. Fosfomycin có tác dụng hiệp đồng tăng mức với kháng sinh nhóm beta-lactam, aminoglycosid, macrolid, tetracyclin, cloramphenicol, rifapicin, colistin, vancomycin và lincomycin.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Tác dụng không mong muốn (ADR) Thường gặp, ADR >1/100 Tiêu hoá: Ỉa chảy, buồn nôn, đau bụng, khó tiêu. Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt , suy nhựơc . Sinh dục nữ : Viêm âm đạo, rối loạn kinh nguyệt. Mũi họng: Viêm mũi, viêm họng. Da: Phát ban. Ít gặp, 1/1000

     

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 100 viên

    NHÀ SẢN XUẤT

    Shinshin Pharmaceutical – Nhật Bản
    Phân phối: Công Ty TNHH Đại Bắc

     

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc