Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Myfortic 180mg

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Myfortic 180mg

    Giá : Liên hệ đ

    Liên hệ 

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    Myfortic 180mg là gì?

    • Myfortic 180mg là thuốc được sản xuất bởi Novartis Pharma Stein AG (Thụy Sĩ), với thành phần chính Mycophenolic acid có tác dụng dự phòng các phản ứng thải ghép ở những bệnh nhân được ghép thận dị thân, thuốc phải được dùng đồng thời với với cyclosporine & corticoide.

    Thành phần

    • Mycophenolic acid (dưới dạng Mycophenolat natri) 180mg.

    Dạng bào chế

    • Viên nén.

    Công dụng và chỉ định

    • Dự phòng các phản ứng thải ghép ở những bệnh nhân được ghép thận dị thân. Mycophenolate mofetil phải được dùng đồng thời với với cyclosporine & corticoide.

    Cách dùng – Liều dùng

    • Cách dùng:
      • Thuốc dùng đường uống.
    • Liều dùng:
      • Dự phòng thải ghép: 2 g/ ngày.
      • Bệnh nhân ghép thận: liều khuyến cáo là 2 g/ngày. Nếu cần phải tăng cường ức chế miễn dịch, có thể tăng lên 3 g/ngày.
      • Liều đầu tiên phải được dùng trong vòng 72 giờ sau phẫu thuật ghép.
      • Suy thận nặng (độ lọc < 25 mL/phút/1,73 m2) nên tránh dùng liều cao hơn 1 g, 2 lần/ngày sau giai đoạn dùng thuốc ngay sau phẫu thuật ghép.

    Chống chỉ định

    • Quá mẫn với thành phần thuốc.
    • Phụ nữ có thai và cho con bú.
    • Hạ huyết áp.
    • Hẹp động mạch chủ năng.
    • Hệp động mạch thận và các tổn thương gây hẹp động mạch thận.
    • Thận trọng trong suy thận.

    Lưu ý khi sử dụng

    • Không nên dùng Mycophenolate cho người bị thiếu hụt hypoxanthine-guanine phosphoribosyl-transferase (HGPRT) như hội chứng Lesch-Nyhan và Kelley-Seegmiller.
    • Trong quá trình điều trị, tránh tiếp xúc ánh nắng và tia UV.
    • Thuốc có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng và nhiễm trùng cơ hội.
    • Cần kiểm tra công thức máu định kỳ, trong thời gian điều trị
    • Tránh tiêm vaccin sống, khi sử dụng thuốc
    • Thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân đang bệnh đường tiêu hóa nặng.

    Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:

    • Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

    Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc:

    • Không có nghiên cứu nào về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc đã được thực hiện. Cơ chế hoạt động và  dược lực học và các phản ứng có hại được báo cáo cho thấy rằng tác dụng khó có thể xảy ra.

    Tác dụng phụ

    • Thường gặp:
      • Nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm phổi.
      • Thiếu máu, giảm tiểu cầu.
      • Tăng kali máu, hạ kali máu
      • Chóng mặt, nhức đầu
      • Huyết áp thấp
      • Ho, khó thở.
      • Chướng bụng, đau bụng, táo bón, khó tiêu, đầy hơi, viêm dạ dày, buồn nôn, nôn.
    • Ít gặp:
      • Nhiễm trùng vết thương, nhiễm trùng huyết, viêm tủy xương.
      • Chán ăn, tăng lipid máu, đái tháo đường, tăng cholesterol máu, giảm phospho máu.
      • Nhận thức ảo tưởng, mất ngủ.
      • Viêm kết mạc, mờ mắt.
      • Nhịp tim nhanh, ngoại tâm thu thất.
    • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    Tương tác

    • Tránh sử dụng:
      • Không nên dùng đồng thời Mycophenolate với azathioprin vì việc dùng đồng thời như vậy còn chưa được nghiên cứu
      • Không được dùng Vắc xin sống cho bệnh nhân đáp ứng miễn dịch bị tổn thương. Đáp ứng kháng thể đối với các vắc xin khác có thể bị giảm
    • Thận trọng khi sử dụng:
      • Theo dõi cần thận khi sử dụng Mycophenolate cùng với Aciclovir: Các nồng độ cao hơn trong huyết tương của cả MPAG (glucuronid của acid mycophenolic) và aciclovir có thể xảy ra khi có suy thận. Do đó, hai thuốc này có khả năng cạnh tranh bài tiết ở ống thận, làm tăng thêm nồng độ của cả MPAG và aciclovir.
      • Mycophenolate tương tác với các thuốc bảo vệ dạ dày như:
        • Các thuốc kháng acid chứa magie và nhôm hydroxide
        • Các thuốc ức chế bơm proton
        • Ganciclovir
        • Tacrolimus
        • Ciclosporin A
      • Cần dùng thận trọng khi phối hợp cholestyramin hoặc các thuốc gây cản trở tuần hoàn ruột-gan vì có thể làm giảm hiệu lực của Myfortic.
      • Các thuốc tránh thai dùng đường uống bị chuyển hoá theo con đường oxy hoá trong khi Myfortic lại chuyển hoá theo con đường glucuronid hoá
    • Khi sử dụng thuốc tốt nhất bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.

    Quên liều và cách xử trí

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

    Quá liều và cách xử trí

    • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

    Bảo quản

    • Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
    • Để xa tầm tay của trẻ em.

    Quy cách đóng gói

    • Hộp 12 vỉ x 10 viên.

    Nhà sản xuất

    • Novartis Pharma Stein AG – Thụy Sĩ.
    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc