Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Lyoxatin 100mg/20ml Bidiphar

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Lyoxatin 100mg/20ml Bidiphar

    Giá : Liên hệ đ

    Liên hệ 

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    Lyoxatin 100mg/20ml Bidiphar là sản phẩm gì?

    • Lyoxatin 100mg/20ml Bidiphar là thuốc điều trị bổ trợ ung thư đại tràng giai đoạn III, Lyoxatin 100mg còn hỗ trợ điều trị ung thư đại – trực tràng muộn, được sản xuất bởi công ty dược – Trang thiết bị y tế Bidiphar.

    Thành phần

    • Hoạt chất: Oxaliplatin 100 mg

    • Tá dược: Nước cất pha tiêm vừa đủ 20 ml

    Dạng bào chế

    • Dung dịch tiêm truyền

    Công dụng – Chỉ định

    • Điều trị bổ trợ ung thư đại tràng giai đoạn III: Oxaliplatin kết hợp với fluorouracil và leucovorin được dùng trong phác đồ điều trị bổ trợ ung thư đại tràng giai đoạn III trên bệnh nhân đã phẫu thuật triệt căn.

    • Liệu pháp hàng đầu: Oxaliplatin được dùng phối hợp với fluorouracil và leucovorin để điều trị ung thư đại-trực tràng muộn, trước đó chưa điều trị, chưa phẫu thuật.

    • Liệu pháp hàng thứ hai: Ung thư đại trực tràng muộn tái phát hoặc tiến triển trong vòng 6 tháng sau liệu pháp hàng đầu với phối hợp fluorouracil, leucovorin và irinotecan. Hiện nay chưa thấy dữ liệu cho thấy lợi ích lâm sàng.

    Cách dùng – Liều dùng

    • Do phác đồ phối hợp oxaliplatin, fluorouracil và leucovorin gây ra tỉ lệ buồn nôn và nôn ở cấp độ 3/4 cao hơn so với phác đồ chỉ gồm fluorouracil và leucovorin nên trước mỗi chu trình phác đồ 2 ngày cần sử dụng thuốc chống nôn nhóm ức chế chọn lọc serotoninergic phối hợp hoặc không với dexamethason.

    • Phác đồ phối hợp oxaliplatin, fluorouracil và leucovorin (FOLFOX 4) được dùng trong 2 ngày liên tục. Phác đồ 2 ngày có thể nhắc lại sau 2 tuần.

    • Ngày 1: oxaliplatin 85 mg/m2 và leucovorin 200 mg/m2 (pha loãng bằng dextrose 5%) được dùng đồng thời (trong 2 túi dịch truyền riêng, sử dụng bộ chạc Y), truyền tĩnh mạch trong 2 giờ. Tiếp theo, fluorouracil 400 mg/m2 tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch trong 2 – 4 phút và sau đó truyền tĩnh mạch fluorouracil 600 mg/m2 (pha loãng với 500 ml dextrose 5%) trong 22 giờ.

    • Ngày 2: (không dùng oxaliplatin), leucovorin 200 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 2 giờ. Tiếp theo, fluorouracil 400 mg/m2 tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch trong 2 – 4 phút và sau đó truyền tĩnh mạch fluorouracil 600 mg/m2 (pha loãng với 500 ml dextrose 5%) trong  22 giờ.

    • Để điều trị bổ trợ ung thư đại – trực tràng giai đoạn III sau phẫu thuật triệt căn, dùng 12 chu trình (6 tháng). Trên bệnh nhân điều trị ung thư đại trực tràng muộn, khuyến cáo dùng phác đồ này cho đến khi xuất hiện dấu hiệu tiến triển của bệnh hoặc độc tính không dung nạp được của thuốc.

    • Để điều trị ung thư đại trực tràng muộn hoặc điều trị bổ trợ ung thư đại trực tràng, có thể dùng phác đồ thay thế. Phác đồ FOLFOX 6 cải biến cũng được dùng trong 2 ngày liên tiếp. Oxaliplatin 85 mg/m2 và leucovorin 400mg/m2 (hoặc 350 mg/m2, pha loãng bằng dextrose 5%) được dùng đồng thời (trong 2 túi dịch truyền riêng, sử dụng bộ chạc Y), truyền tĩnh mạch trong 2 giờ. Tiếp theo, fluorouracil 400 mg/m2 tiêm tĩnh mạch trong 5 phút. Sau đó truyền tĩnh mạch fluorouracil 1200 mg/m2/ngày trong 2 ngày. Tổng liều fluorouracil 2800 mg/m2/chu trình

    Chống chỉ định

    • Có tiền sử dị ứng với Oxaliplatin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    • Trong thời kỳ đang cho con bú.

    • Suy tủy trước khi bắt đầu đợt điều trị đầu tiên, bằng cách dựa vào lượng bạch cầu trung tính < 2×109/l và/hoặc lượng tiểu cầu < 100 x 109/l.

    • Bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên với sự suy giảm chức năng thần kinh trước đợt điều trị đầu tiên.

    • Suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin <30ml/phút).

    Lưu ý khi sử dụng

    • Do còn ít thông tin về độ an toàn khi dùng trên những bệnh nhân suy thận vừa, cần cân nhắc việc dùng thuốc sau khi đánh giá giữa lợi ích/nguy cơ đối với bệnh nhân.

    • Trong trường hợp này, chức năng thận cần được theo dõi chặt chẽ và điều chỉnh liều tùy theo độc tính thuốc.

    • Những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các sản phẩm có chứa platin khác phải được đảm bảo có sự giám sát đặc biệt.

    • Trong trường hợp có biểu hiện của phản ứng phản vệ, phải ngưng ngay việc truyền thuốc và tiến hành việc điều trị triệu chứng ngay. Chống chỉ định dùng lại oxaliplatin sau đó. Các phản ứng chéo đôi khi gây tử vong, đã được báo cáo với tất cả các platin.

    • Trong trường hợp có thoát mạch, ngưng ngay việc truyền thuốc và tiến hành điều trị triệu chứng.

    • Độc tính thần kinh của oxaliplatin phải được theo dõi cẩn thận, đặc biệt là khi cùng phối hợp với các thuốc có độc tính thần kinh đặc hiệu. Phải khám thần kinh trước mỗi lần truyền thuốc và sau đó khám định kỳ.

    • Đối với bệnh nhân bị loạn cảm hầu – thanh quản, xảy ra trong hay vài giờ sau mỗi 2 giờ truyền thuốc, lần truyền thuốc tiếp theo phải kéo dài hơn 6 giờ.

    Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

    • Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

    Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

    • Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

    Tác dụng phụ của Lyoxatin 100mg

    • Chưa đề cập đến.

    Tương tác thuốc

    • Chưa đề cập đến.

    Xử trí khi quên liều

    • Chưa đề cập đến.

    Xử trí khi quá liều

    • Chưa đề cập đến.

    Bảo quản

    • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

    • Để xa tầm tay trẻ em.

    Hạn sử dụng

    • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Quy cách đóng gói

    • Hộp 1 lọ x 20ml, 50ml

    Nhà sản xuất

    • Công ty cổ phần Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar) – Việt Nam

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc