HOẠT CHẤT
Enoxaparin
THÀNH PHẦN
Enoxaparin: 60mg
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH
Dự phòng thuyên tắc khối tĩnh mạch ở bệnh nhân nội, ngoại khoa. Ngăn ngừa máu đông trong tuần hoàn ngoài cơ thể khi chạy thận nhân tạo. Điều trị cơn đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim không sóng Q.Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, có hay không có thuyên tắc phổi.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Tiêm SC sâu hoặc tiêm nội mạch, không tiêm bắp. Dự phòng huyết khối tĩnh mạch nguy cơ trung bình: 20 mg SC 1 lần/ngày, liều đầu tiên trước mổ 2 giờ; nguy cơ cao: 40 mg SC 1 lần/ngày, tiêm liều đầu tiên trước mổ 12 giờ. Thời gian dùng 7-10 ngày hoặc đến khi bệnh nhân cử động được. Ngừa huyết khối trong tuần hoàn ngoài cơ thể khi chạy thận tiêm nội mạch 0,5-1 mg/kg cho 1 đợt thẩm phân 4 giờ, nếu có vòng fibrin dùng thêm 1 liều 0,5-1 mg/kg. Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu đã hình thành 1 mg/kg SC
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với thành phần thuốc.
THẬN TRỌNG
Suy thận, suy gan, tiền sử loét dạ dày-ruột, đột quị do xuất huyết mạch máu não, tăng huyết áp nặng, bệnh lý võng mạc do tiểu đường, mới phẫu thuật thần kinh hoặc mổ mắt, gây tê tuỷ sống/ ngoài màng cứng. Chỉ dùng cho phụ nữ có thai khi cần thiết. Theo dõi tiểu cầu.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Xuất huyết, vết bầm chỗ tiêm, dị ứng tại chỗ hoặc toàn thân, giảm tiểu cầu, nổi mẩn da, tăng men gan.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Không nên phối hợp: acid acetylsalicylic dùng giảm đau, NSAID, ticlopidine, dextran 40. Thận trọng khi phối hợp: chống đông dạng uống, tan huyết khối, glucocorticoid.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 2 bơm tiêm 0,6ml
NHÀ SẢN XUẤT
Aventis Intercontinental