HOẠT CHẤT
Loratadin
THÀNH PHẦN
Loratadin 60 mg
Tá dược 60 ml
Dược lực:
Loratadin là 1 kháng histamin tricyclique mạnh có tác động kéo dài với hoạt tính đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ở ngoại biên.
Dược động học:
– Hấp thu: Loratadin hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Loratadin và chất chuyển hoá có hoạt tính của nó(descarboethoxy-loratadin) tương ứng là 1,5 và 3,7 giờ.
– Phân bố: 97% thuốc liên kết với protein huyết tương. Thể tích phân bố của thuốc là 80-120L/Kg.
– Chuyển hoá: Loratadin chuyển hoá nhiều khi qua gan lần đầu bởi hệ enzym microsom cytocrom P450, loratadin chủ yếu chuyển hoá thành descarboethoxyloratadin, chất chuyểnh oá có tác dụng dược lý.
– Thải trừ: Khoảng 80% tổng liều của loratadin bài tiết ra nước tiểu và phân ngang nhau, dưới dạng chất chuyển hoá tỏng vòng 10 ngày.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Công dụng: Loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng có tác dụng kéo dài dối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biện và không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương. Loratadin còn có tác dụng chống ngứa và nổi mề đay liên quan đến histamin. Tuy nhiên Loratadin không có tác dụng bảo vệ hoặc trợ giúp lâm sàng đối với trường hợp giải phóng histamin nặng như choáng phản vệ.
Loratadin không có tác dụng an thần, ngược với tác dụng phụ an thần của các thuóoc kháng histamin thế hệ thứ nhất.
Chỉ định: trong các triệu chứng liên quan đến các bệnh sau:
– Viêm mũi dị ứng bao gồm: hắt hơi, sổ mũi, chảy nước mũi, ngứa mũi.
– Viêm kết mạc dị ứng, ngứa và chảy nước mắt do dị ứng.
– Ngứa, mày đay và các bệnh về da do dị ứng khác.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên (10mg) 1 lần/ngày hay 2 muỗng cà phê (10ml) sirô mỗi ngày.
Trẻ em 2-12 tuổi:
– Cân nặng > 30 kg: 10ml (10mg = 2 muỗng cà phê) sirô mỗi ngày.
– Cân nặng < 30 kg: 5ml (5mg =1 muỗng cà phê) sirô mỗi ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 chai 60ml
NHÀ SẢN XUẤT
Traphaco