THÀNH PHẦN
Trong 1000ml chứa:
Dầu đậu nành 100g
Glycerin (glycerol) 25,0g
Phospholipid chiết từ trứng 6,0g
Nồng độ thẩm thấu 272 mosm/l
pH 6,5-8,7
Năng lương cung cấp 4522 kj/l (hay 1080 kcal/l)
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Đáp ứng nhu cầu đồng thời về năng lương và acid béo cần thiết trong nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Dịch truyền tĩnh mạch
Dịch truyền Lipovenoes có thể đươc dùng chung với các dung dịch acid amin khác và/hoặc dung dịch carbohydrate, nhưng phải qua các đường truyền khác nhau. Việc dùng đồng thời 2 dung dịch phải đươc quan sát kỹ trên lâm sàng, sự tương hơp của 2 dung dịch phải đươc khẳng định.
– Trẻ em : nếu không dùng chung thuốc khác : 1-2 g chất béo/kg/ngày, tương đương 10-20 ml Lipovenoes 10%/kg/ngày. Nếu nhu cầu năng lương gia tăng : dùng đến 3 g chất béo/kg/ngày, tương đương với 30 ml lipovenoes 10%/kg/ngày.
– Người lớn : nếu không dùng chung với các thuốc khác : 1-2 g chất béo/kg/ngày, tương đương 10-20 ml lipovenoes 10%/kg/ngày.
– Tốc độ truyền : tối đa 0,125 g chất béo/kg/giờ (tương ứng với 1,25 ml). Tuy nhiên, lúc đầu truyền phải dùng liều thấp, tối đa 0,05 g chất béo/kg/giờ. Ở người nặng 70 kg, bắt đầu truyền với tốc độ 10 giot/phút và gia tăng sau mỗi 30 phút đến tối đa 26 giot/phút.
– Thời gian điều trị : dùng trong suốt thời gian nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch.
THẬN TRỌNG
Triglycerid máu phải đươc kiểm tra hàng ngày. Hàm lương đường trong máu, chuyển hóa acid-base, cân bằng nước điện giải phải đươc kiểm tra thường xuyên. Nồng độ triglycerid trong máu khi truyền dịch không đươc vươt quá 3 mmol/l ở người lớn và 1,7 mmol/l ở trẻ em.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Phản ứng sớm có thể xảy ra khi dùng chất béo dạng nhũ dịch như : sốt nhẹ, cảm giác nóng, cảm giác lạnh run, cảm giác bất thường về sự ấm và sự tím tái, ăn mất ngon, buồn nôn, nôn, thở hụt hơi, đau đầu, lưng, xương, ngực, thắt lưng và chứng cương đau dương vật (rất hiếm khi xảy ra).
Nếu những tác dụng phụ này xảy ra hoặc nồng độ triglycerid gia tăng khi truyền dịch trên trị số 3 mmol/l ở người lớn và 1,7 mmol/l ở trẻ em thì phải ngưng truyền hoặc nếu cần thiết thì dùng tiếp nhưng giảm liều. Một hội chứng quá tải phải đươc theo dõi. Hội chứng này có thể xảy ra do di truyền, liều chuyển hóa khác nhau ở từng cá nhân, và những bệnh mắc trước đây đã dùng những liều khác nhau và thay đổi liên tục. Hội chứng quá tải gồm các triệu chứng sau : gan lớn có hoặc không có vàng da, thay đổi hoặc giảm các yếu tố đông máu (thời gian máu chảy, thời gian máu đông, thời gian prothrombin, tiểu cầu…), lách lớn, thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, khuynh hướng chảy máu, thử nghiệm chức năng gan bất thường.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
– Chuyển hóa lipid bị suy yếu.
– Tạng xuất huyết nặng.
– Chuyển hóa không ổn định ở bệnh nhân tiểu đường.
– 3 tháng đầu thai kỳ.
– Dị ứng với protein gà.
– Tất cả những bệnh lý cấp tính và đe doa mạng sống như : shock và trụy mạch, nhồi máu cơ tim mới, đột quị, nghẽn mạch, hôn mê chưa rõ nguyên nhân.
– Những chống chỉ định chung đối với nuôi dưỡng đường tĩnh mạch như : hạ kali máu, tình trạng thừa nước, mất nước nhươc trương.
– Việc sử dụng Lipovenoes ở bệnh nhân trẻ em bị bilirubin máu cao phải đươc theo dõi cẩn thận. Bilirubin phải đươc kiểm tra thường xuyên khi dùng chất béo dạng nhũ dịch. Nó có nguy cơ gây bệnh vàng nhân não.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Tương tác giữa Lipovenoes với các thuốc khác hiện không đươc biết. Sự không tương hơp có thể xảy ra qua những ion+ đa hóa trị (ví dụ Ca), đặc biệt khi dùng chung với heparin. Chỉ nên dùng chung dung dịch Lipovenoes với những dịch truyền khác, chất điện giải và thuốc khác khi sự tương hơp đã đươc chứng minh.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 Chai x 250ml
BẢO QUẢN
Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên nhãn.
Lắc kỹ trước khi sử dụng.
Bảo quản dưới 25 độ C, không để đóng băng.
Chỉ sử dụng khi dung dịch đồng nhất và lo không bị hư.
Để thuốc xa tầm tay với của trẻ em.
NHÀ SẢN XUẤT
Fresenius Kabi – Áo