Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Laferine

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Laferine

    Giá : Liên hệ đ

    Liên hệ 

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    THÀNH PHẦN

    Cao khô lá bạch quả 80mg/ 20ml
    Tá dược: Dung dịch D – Sorbitol 70%, corn syrup, natri benzoate, poloxamer, enzymatically modified stevia, acid citric khan, pineapple flavor, nước tinh khiết.

    Tính chất:

    • Theo Đông y, hạt cây Bạch quả còn có tên là Ngân Hạnh, nó được dùng từ rất lâu đời trong nền y học cổ truyền phương Đông. Có vị ngọt đắng, tính ấm, có tác dụng ôn phế ích khí (sắc trắng thuộc kim, vào phế), có tác dụng liễm suyễn thấu (ho hen), súc tiểu tiện, chỉ đới trọc. Nếu dùng sống thì có tác dụng trừ đàm, giải độc rượu, tiêu độc sát trùng (hoa Bạch quả nở vào ban đêm, thuộc âm, có độc tính nhẹ nên có tính tiêu độc sát trùng).
    • Việc sử dụng lá Bạch quả được ghi chép lần đầu trong Điển niên bản thảo Vân Nam, xuất bản năm 1436. Khi đó, lá Bạch quả được sử dụng bên ngoài để điều trị vết loét, dùng bên trong để điều trị tiêu chảy, và dùng như một loại thuốc bổ cho tim, phổi.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Công dụng:

    • Cải thiện tuần hoàn máu não và tuần hoàn ngoại biên.
    • Cải thiện chức năng tiền đình và thính giác.
    • Đối kháng với các yếu tố hoạt hóa tiểu cầu.
    • Chống oxy hóa, loại bỏ các gốc tự do.
    • Chống viêm tại chỗ.
    • Giảm co thắt cơ trơn, giảm đau trên các cơn đau quặn.
    • Ức chế một số vi khuẩn..

    Chỉ định:

    • Giảm trí nhớ, kém tập trung, đặc biệt ở người lớn tuổi.
    • Thiểu năng tuần hoàn não.
    • Ù tai, chóng mặt, giảm thính lực.
    • Chân đi khập khiễng cách hồi.
    • Một số trường hợp thiếu máu võng mạc.
    • Nhược dương.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Cách dùng:

    Dùng đường uống, không được tiêm

    • Bước 1: Bẻ một đầu ống: Giữ ống bằng một tay, cầm xung quanh vạch bẻ phía trên cổ ống để bẻ.
    • Bước 2: Bẻ phần cổ đối diện và cho chất lòng chảy vào ly: Pha loãng với nửa cốc nước để uống

    Liều dùng:

    • Trong điều trị rối loạn tuần  động mạch ngoại vi, chóng mặt, ù tai: dùng 20mg (1 ống) x 3 lần/ ngày hoặc 20mg (1 ống) x 2 lần/ ngày.
    • Trong cải thiện tuần hoàn máu não (giảm trí nhớ, giảm khả năng tập chung, trầm cảm, sa sút trí tuệ): dùng 20mg – 40mg (1-2 ống) x 3 lần/ ngày hoặc 40mg (2 ống) x 2 lần/ ngày.
    • Liều lượng có thể tăng hoặc giảm tùy theo tuổi và các triệu chứng của bệnh nhân.

    QUÁ LIỀU – QUÊN LIỀU VÀ XỬ TRÍ

    Quá liều

    Quên liều:
    Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên, tiếp tục dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ hoặc như hướng dẫn trong hướng dẫn sử dụng này.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    • Không dùng LAFERINE cho những người dưới 18 tuổi.
    • Bệnh nhân quá mẫn với thuốc này.
    • Phụ nữ có thai
    • Pha nhồi máu não cấp, nhồi máu cơ tim cấp, xuất huyết não.

    THẬN TRỌNG

    • Thuốc này không phải là thuốc điều trị cao huyết áp. Do đó, không nên dùng thuốc này để điều trị cao huyết áp mà bệnh nhân cần có liệu pháp điều trị đặc biệt.
    • Thuốc này có chứa natri benzoate. Natri benzoate có thể gây kích ứng niêm mạc, mắt và da.
    • Đối với phụ nữ đang có kinh nguyệt: không dùng LAFERINE khi đang dùng các thuốc chỉ huyết khác.
    • Trường hợp có khuynh hương xuất huyết tăng bất thường (xuất huyết tạng) và điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu, chỉ nên dùng thuốc sau khi tham khảo ý kiến bác sĩ.
    • Bởi vì có vài dấu hiệu cho thấy các sản phẩm bổ sung có chứa bạch quả có thể làm tăng xuất huyết, do đó nên ngừng thuốc trước khi phẫu thuật. Nếu bạn dùng LAFERINE, hãy thông báo cho bác sĩ vào lúc thích hợp để bác sĩ quyết định phải làm thế nào.
    • Nếu bạn bị động kinh, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng LAFERINE.
    • Dùng thuốc ở trẻ em:  Dữ liệu về việc dùng thuốc ở trẻ em vẫn chưa đầy đủ. Do đó không nên dùng thuốc cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
    • Dùng thuốc ở người già: Không có thận trọng đặc biệt nào
    • Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
    • Sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú: Không nên dùng thuốc trong thời gian mang thai bởi vì có một số bằng chứng cho thấy những sản phẩm có chứa bạch quả có thể làm tăng xuất huyết. Thuốc này không nên dùng cho phụ nữ đang cho con bú, vì chưa có nghiên cứu đầy đủ. Chưa biết thuốc có được tiết vào sữa mẹ hay không.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Giống như tất cả các loại thuốc, thuốc này có thể gây ra những tác dụng không mong muốn. Danh sách này gồm tất cả các tác dụng không mong muốn được biết đến khi điều trị cao khô lá bạch quả, cũng như những người dùng với liều cao hoặc trong thời gian dài.
    Tần suất của những tác dụng không mong muốn đã biết xảy ra khi dùng các loại thuốc bạch quả là không đáng tin cậy, vì những tác dụng không mong muốn đó được biết đến bởi các báo cáo riêng lẻ từ các bệnh nhân, các bác sĩ hoặc dược sĩ. Các tác dụng không mong muốn sau đây có thể xảy ra.
    Có thể xuất huyết ở một vài cơ quan, đặc biệt là nếu dùng đồng thời với các thuốc như phenprocoumon, acid acetylsalicylic hay các thuốc kháng viêm không steroid khác. Các phản ứng quá mẫn (sốc phản vệ) có thể xảy ra ở những người quá nhạy cảm; các phản ứng dị ứng da (đỏ da, sưng da, ngứa) có thể xảy ra.
    Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào trên đây thì không dùng LAFERINE nữa, và liên hệ với bác sĩ ngay lập tức để bác sĩ có thể kiểm soát được mức độ nghiêm trọng và quyết định những biện pháp cần thiết.
    Ngoài ra, thuốc có thể làm khó chịu nhẹ đường tiêu hóa, nhức đầu, chóng mặt hoặc làm nặng thêm cơn chóng mặt hiện có. Nếu bất kỳ tác dụng không mong muốn nào trở nên nghiêm trọng, hoặc nếu bạn bắt gặp tác dụng không mong muốn không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

    TƯƠNG TÁC

    Không nên dùng cao lá Bạch quả khi dùng các thuốc chống đông máu như Heparin, warfarin hoặc có nguồn gốc Coumarin, thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc chỉ huyết, thuốc chống động kinh, thuốc chống trầm cảm.
    Không có yêu cầu nào cần lưu ý khi dùng LAFERINE với thức ăn và thức uống.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 20 ống x 20ml
    Mô tả sản phẩm: Dung dịch uống màu vàng nhạt đựng trong ống thủy tinh.

    BẢO QUẢN

    Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30°C

    HẠN SỬ DỤNG

    36 tháng kể từ ngày sản xuất. Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

    NHÀ SẢN XUẤT

    Cho-A Pharm Co., Ltd.
    318, Gwangjeong-ro, Haman-Myeon, Haman-gun, Gyeongsangnam-do Korea

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
    Để biết thêm thông tin xin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    ban thuoc Laferine, gia thuoc LaferineLaferine la thuoc giLaferine là thuốc gìmua thuoc Laferine o dau, Thuốc Laferine, thuoc Laferinesiro Laferinegiá thuốc Laferine bao nhiêuLaferine có tốt không, giá LaferineLaferine mua ở đâuLaferine giá bao nhiêu, Laferine bán ở đâu, cách dùng Laferine, Laferine có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Laferine, Laferine gia bao nhieu, tac dung phu Laferine, mua thuoc Laferine o dau uy tin, cach dung Laferine, cách dùng thuốc Laferine, cach dung thuoc Laferine, lieu dung Laferine, liều dùng Laferine

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc