HOẠT CHẤT
Piracetam
THÀNH PHẦN
Piracetam 200 mg/1 ml
Dược lực:
Piracetam là loại thuốc hưng trí(cải thiện chuyển hoá của tế bào thần kinh).
Dược động học:
– Hấp thu: dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hoá. Sinh khả dụng gần 100%. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày.
– Phân bố: thể tích phân bố khoảng 0,6l/kg. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương.
– Thải trừ: được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn, hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86ml/phút. 30 giờ sau khi uống , hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu. Ở người suy thận thì thời gian bán thải tăng lên.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Công dụng:
Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gama aminobutyric, GABA), được coi là một chất có tác dụng hưng phấn(cải thiện chuyển hoá của tế bào thần kinh) mặc dù người ta còn chưa biết nhiều về tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của nó.
Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin…Thuốc có thể làm thay đổi một sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hoá để các tế bào thần kinh hoạt động tốt.
Trên thực nghiệm, piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hoá do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy.
Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy,tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não.
Thuốc còn có tác dụng làm tăng giải phóng dopamin, có tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ.
Piracetam không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức ,giảm đau.
Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.
Chỉ định:
– Bệnh do tổn thương não, các triệu chứng của hậu phẫu não & chấn thương não: loạn tâm thần, đột quỵ, liệt nửa người, thiếu máu cục bộ.
– Các tai biến về mạch não, nhiễm độc carbon monoxide & di chứng.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với thành phần thuốc, suy thận nặng và phụ nữ có thai, cho con bú.
THẬN TRỌNG
Người lớn tuổi. Ðộng kinh.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Bồn chồn, bứt rứt, kích thích, lo âu & rối loạn giấc ngủ, mệt mỏi, choáng váng, rối loạn tiêu hóa.
TƯƠNG TÁC
Thuốc kích thích thần kinh trung ương, thuốc hướng thần kinh, hocmon giáp trạng.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 lọ 60ml
BẢO QUẢN
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây – VIỆT NAM
ban thuoc Histudon, gia thuoc Histudon, Histudon la thuoc gi, Histudon là thuốc gì, mua thuoc Histudon o dau, Thuốc Histudon, thuoc Histudon, siro Histudon, giá thuốc Histudon bao nhiêu, Histudon có tốt không, giá Histudon, Histudon mua ở đâu, Histudon giá bao nhiêu, Histudon bán ở đâu, cách dùng Histudon, Histudon có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Histudon, Histudon gia bao nhieu, tac dung phu Histudon, mua thuoc Histudon o dau uy tin, cach dung Histudon, cách dùng thuốc Histudon, cach dung thuoc Histudon, lieu dung Histudon, liều dùng Histudon