Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Hetopartat 3G

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Hetopartat 3G

    Giá : Liên hệ đ

    Liên hệ 

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    L-Ornithin-L-Aspartat

    THÀNH PHẦN

    L-Ornithin-L-Aspartat 3g
    Tá dược: Mannitol, PVP K30, Sucralose, Crospovidon, Acid citric, Tatrazin, Aerosil.

    Cơ chế tác dụng:
    Thành phần hoạt chất chính trong thuốc là L-Ornithine L-Aspartate có tác dụng khử độc amoniac thông qua phản ứng tổng hợp ure và tổng hợp glutamin. LOLA khi vào trong cơ thể sẽ được phân ly thành 2 acid amin là Ornithine và Aspartate.

    L-Ornithine giúp hoạt hóa enzym ornithine carbamoyl transferase và carbamoyl phosphate synthetase. Đồng thời nó cũng là một cơ chất trong quá trình tổng hợp ure trong các ty thể của tế bào gan. Aspartat và các dicarboxylat khác liên kết với amoniac trong các dạng của glutamine. Glutamine liên kết với amoniac đảm bảo cho việc loại bỏ amoniac dưới dạng không độc hại và là chất hoạt động quan trọng của chu trình ure.

    Dược lực học:
    L-ornithin L-aspartat (LOLA) là dạng muối bền của hai amino acid ornithin và aspartic acid, được chỉ định trong các bệnh gan cấp và mạn tính, như xơ gan, gan nhiễm mỡ, viêm gan, kết hợp với tăng amoniac máu, đặc biệt là trong các biến chứng về thần kinh (bệnh não gan). LOLA kích thích tổng hợp vòng urê và glutamin, đóng vai trò quan trọng trong cơ chế giải độc amoniac. Hiện vẫn còn nhiều quan điểm chưa thống nhất về tác dụng hạ amoniac máu của LOLA . .

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Chỉ định:

    • Điều trị chứng tăng amoniac máu trong các bệnh gan cấp và mãn tính như: Xơ gan, gan nhiễm mỡ, viêm gan, đặc biệt trong điều trị giai đoạn đầu rối loạn nhận thức (tiền hôn mê) hoặc biến chứng thần kinh (hôn mê gan não).

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Cách sử dụng:

    • Hòa tan thuốc vào một lượng nước thích hợp (một ly đầy nước tinh khiết, nước trà hay trái cây). Uống sau bữa ăn. Có thể dùng liều cao mà không gây độc tính.

    Liều lượng:

    • Ngày uống 3 lần, mỗi lần từ 1 – 2 gói.

    QUÁ LIỀU – QUÊN LIỀU VÀ XỬ TRÍ

    Quên liều và cách xử trí:

    • Uống ngay khi nhớ. Không uống quá gần liều kế tiếp.
    • Không dùng gấp đôi để bù liều đã quên.

    Quá liều và cách xử trí:

    • Không dùng quá liều thuốc quy định.
    • Nếu quá liều phải ngừng dùng thuốc và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    • Không sử dụng thuốc Hetopartat 3G cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc bao gồm cả các tá dược.
    • Chống chỉ định cho người suy thận nặng có nồng độ creatinin huyết thanh lớn hơn 3mg/100ml.
    • Bệnh nhân nhiễm Acid lactic, nhiễm độc Methanol, không dung nạp Fructose – sorbitol, thiếu men Fructose 1,6 – diphosphatase.

    THẬN TRỌNG

    Thận trọng Hetopartat 3g:

    • Thận trọng ở phụ nữ mang thai và cho con bú : Do hiệu quả và an toàn của thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú chưa được thử nghiệm lâm sang nên chỉ dùng thuốc khi thật sự cần thiết và có sự kê đơn của bác sĩ. Không có nghiên cứu về bài tiết của thuốc qua sữa mẹ, do đó cần phân tích kỹ lợi ích của việc dùng thuốc
    • Dùng thận trọng ở người già, người suy giảm chức năng thận
    • Chưa có dữ liệu về thuốc khi dùng cho trẻ em, thận trọng khi sử dụng
    • Sản phẩm có chứa lactose. Những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặn không dung nạp galactose, các trường hớp thiếu lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này
    • Lái xe và vận hành máy móc : Có thể ảnh hưởng đến trường hợp này do vậy không nên làm gì khi sử dụng thuốc này

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Các tác dụng phụ bạn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Hetopartat 3G bao gồm:

    • Ít gặp trên tiêu hóa các phản ứng: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi.
    • Hiếm gặp tác dụng phụ trên cơ và mô liên kết: Đau cơ.

    Các tác dụng không mong muốn thường chỉ xảy ra tạm thời thoáng qua và không cần ngừng điều trị với thuốc. Tuy nhiên nếu bạn thấy các dấu hiệu này kéo dài và nghiêm trọng thì cần báo cho bác sĩ để được xử lý đúng cách.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 15 gói mỗi gói 5g.
    Hộp 20 gói mỗi gói 5g.
    Hộp 30 gói mỗi gói 5g.

    BẢO QUẢN

    Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30°C

    HẠN SỬ DỤNG

    36 tháng kể từ ngày sản xuất. Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.

    NHÀ SẢN XUẤT

    Công ty cổ phần Dược TW MEDIPLANTEX – VIỆT NAM
    Số đăng ký: VD-32064-19.

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
    Để biết thêm thông tin xin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    ban thuoc Hetopartat 3Ggia thuoc Hetopartat 3GHetopartat 3G la thuoc gi, Hetopartat 3G là thuốc gìmua thuoc Hetopartat 3G o dauThuốc Hetopartat 3G, thuoc Hetopartat 3G, giá thuốc Hetopartat 3G bao nhiêu, Hetopartat 3G có tốt không, giá Hetopartat 3GHetopartat 3G mua ở đâuHetopartat 3G giá bao nhiêuHetopartat 3G bán ở đâu, cách dùng Hetopartat 3G, Hetopartat 3G có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Hetopartat 3G, Hetopartat 3G gia bao nhieu, tac dung phu Hetopartat 3G, mua thuoc Hetopartat 3G o dau uy tin, cach dung Hetopartat 3G, cách dùng thuốc Hetopartat 3G, cach dung thuoc Hetopartat 3G, lieu dung Hetopartat 3G, liều dùng Hetopartat 3G

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc