THÀNH PHẦN
Silymarin 70mg
Thiamin nitrat 4mg
Riboflavin 4mg
Pyridoxin Hydrochloride 4mg
Nicotinamid 12mg
Calcium Pantothenate 8mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Dược lý và cơ chế tác dụng
Trong cơ thể, nicotinamid được tạo thành từ acid nicotinic. Thêm vào đó, một phần tryptophan trong thức ăn được oxy hóa tạo thành acid nicotinic và sau đó thành nicotinamid. Nicotinamid và acid nicotinic là vitamin nhóm B, tan trong nước, có trong nhiều thực phẩm như nấm men, thịt, cá, sữa, trứng, rau xanh, và các hạt ngũ cốc; tuy nhiên, một số lượng nhỏ vitamin này trong ngũ cốc tồn tại ở dạng khó hấp thu. Nicotinamid và acid nicotinic có trên thị trường là những chể phẩm được tổng hợp bằng hóa học.
Trong cơ thể, nicotinamid thực hiện chức năng sau khi chuyển thành hoặc nicotinamid adenin dinucleotid (NAD) hoặc nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP). NAD và NADP có vai trò sống còn trong chuyển hóa, như một coenzym xúc tác phản ứng oxy hóa – khử cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen, và chuyển hóa lipid. Trong các phản ứng đó các coenzym này có tác dụng như những phân tử vận chuyển hydro.
Bổ sung nicotinamid vào khẩu phần ăn: Khi khẩu phần ăn thiếu nicotinamid, ví dụ như trong ngũ cốc, và chế độ ăn thiếu protein có thể dẫn đến thiếu hụt nicotinamid cho cơ thể. Trong trường hợp đó và trong trường hợp tăng nhu cầu về nicotinamid, như ở bệnh cường tuyến giáp, đái tháo đường, xơ gan, trong thời gian mang thai và cho con bú (nhưng những người này hiếm khi thiếu hụt nicotinamid), có thể cần thiết phải bổ sung nicotinamid.
Bệnh pellagra: Thiếu nicotinamid có thể gây ra bệnh pellagra, do khẩu phần ăn thiếu nicotinamid hay do điều trị bằng isoniazid, hoặc do giảm chuyển hóa tryptophan thành acid nicotinic trong bệnh Hartnup, hoặc do u ác tính. Vì các u này cần sử dụng một lượng lớn tryptophan để tổng hợp 5 – hydroxytryptophan và 5 – hydroxytryptamin.
Thiếu nicotinamid có thể xảy ra cùng với sự thiếu các vitamin phức hợp B khác.
Các cơ quan bị ảnh hưởng chủ yếu do thiếu hụt nicotinamid là đường tiêu hóa, da và hệ thần kinh trung ương. Dùng nicotinamid hoặc acid nicotinic sẽ làm mất các triệu chứng do thiếu hụt gây ra.
Những triệu chứng đỏ và sưng lưỡi ở người bị bệnh pellagra sẽ hết trong vòng 24 – 72 giờ sau khi dùng nicotinamid. Triệu chứng tâm thần, nhiễm khuẩn miệng và các màng nhày khác sẽ hết nhanh chóng. Triệu chứng ở đường tiêu hóa sẽ hết trong vòng 24 giờ.
Acid nicotinic gây giải phóng histamin, dẫn đến tăng nhu động dạ dày và tăng tiết acid; thuốc còn hoạt hóa hệ phân hủy fibrin. Liều cao acid nicotinic làm giảm bài tiết acid uric và giảm dung nạp glucose.
Dược động học
Nicotinamid được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống và phân bố rộng khắp vào các mô cơ thể. Acid nicotinic có trong sữa người. Nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 45 phút. Nicotinamid chuyển hóa ở gan thành N – methylnicotinamid, các dẫn chất 2 – pyridon và 4 – pyridon, và còn tạo thành nicotinuric. Sau khi dùng nicotinamid với liều thông thường, chỉ có một lượng nhỏ nicotinamid bài tiết vào nước tiểu ở dạng không thay đổi; tuy nhiên khi dùng liều lớn thì lượng thuốc bài tiết dưới dạng không thay đổi sẽ tăng lên.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Công dụng: Thuốc hagala là thuốc bổ có tác dụng:
– Phòng và hỗ trợ bệnh ung thư gan
– Chữa trị các bệnh lý về gan như gan nhiễm mỡ, suy gan
– Tăng cường chức năng khử độc của gan.
– Tăng tạo ra các cytochrome P450 trong lưới nội bào (có vai trò quan trọng trong cơ chế khử độc của gan).
– Kích thích hoạt động, phục hồi, tái tạo chức năng gan.
– Làm gia tăng khối lượng gan và protein của microsom.
– Tăng cường đáp ứng sinh miễn dịch.
– Có hiệu quả đáng kể với các tổn thương gan do các chất gây độc miễn dịch như: CCl4, ketoconazol.
– Bảo vệ tế bào gan khỏi thương tổn do các chất độc như rượu, các thuốc độc với gan (acetaminophen, kháng sinh, kháng nấm, kháng ung thư, thuốc ngừa thai…).
Chỉ định: Silymarin hỗ trợ điều trị một số bệnh liên quan đến gan như:
– Hỗ trợ điều trị viêm gan cấp và mạn tính, suy gan, gan nhiễm mỡ.
– Bảo vệ tế bào gan và phục hồi chức năng gan cho những người uống rượu, bia, bị ngộ độc thực phẩm, hóa chất.
– Những người đang sử dụng các thuốc có hại tới tế bào gan như thuốc điều trị bệnh lao, ung thư, đái tháo đường, các thuốc tác động lên thần kinh, thuốc chống viêm không steroid…vv.
– Những người có rối loạn chức năng gan với biểu hiện mệt mỏi, chán ăn, ăn khó tiêu, vàng da, dị ứng, bí tiểu tiện, táo bón…vv.
– Phòng và điều trị hỗ trợ xơ gan, ung thư gan.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Bệnh gan & xơ gan do rượu: 1 viên 140mg x 3 lần/ngày, dùng 3-6 tháng.
Ðiều trị duy trì: 1 viên 70mg x 3 lần/ngày.
Uống cùng hoặc sau các bữa ăn chính.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Người bị hôn mê gan, vàng da tắc mật hay xơ gan ứ mật
– Phụ nữ có thai và cho con bú (cẩn thận)
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Hiếm gặp như tiêu chảy, phản ứng dị ứng, đau đầu, mệt mỏi.
TƯƠNG TÁC
Không có tương tác thuốc.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 5 vỉ x 10 viên
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C
HẠN SỬ DỤNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất
TIÊU CHUẨN
NSX
NHÀ SẢN XUẤT
Micro Labs Limited – ẤN ĐỘ
ban thuoc hagala, gia thuoc hagala, mua thuoc hagala o dau, thuc pham chuc nang hagala, Thuốc hagala, thuoc hagala, giá thuốc hagala bao nhiêu, hagala có tốt không, giá hagala, hagala mua ở đâu, hagala giá bao nhiêu, hagala bán ở đâu, cách dùng hagala, hagala có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc hagala, hagala gia bao nhieu, tac dung phu hagala, mua thuoc hagala o dau uy tin, cach dung hagala, lieu dung hagala, liều dùng hagala