Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Forlen 600mg

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Linezolid

    THÀNH PHẦN

    Mỗi viên nén bao phim chứa:
    – Linezolid …………………………………600 mg
    – Tá dược: cellulose vi tinh thể, lactose monohydrate, povidon, natri lauryl sulfat, natri bicarrbonat, silicon dioxyd, magnesi stearat, hydroxypropyl methylcellulose, polyethylene glycol 6000, talc, titan dioxyd.. vừa đủ 1 viên.

    Dược lực học:
    Linezolid là một chất kiềm khuẩn oxazolidinon, ức chế t ổng hợp protein của ribosom. thuốc có hoạt phổ đối với vi khuẩn gram (+) bao gồm MRSA và vi khuẩn ruột kháng vancomycin và có tác dụng kháng khuẩn gram (-) in vitro.

    Dược động học:
    Linezolid được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, nồng độ tối đa sau 1 – 2 giờ. Khoảng 31% liên kết với protein huyết tương. Linezolid được phân bổ vào các mô: xương, mỡ, phổi, cơ, chất lỏng trong các nốt phồng ở da và dịch não tủy. Nó được chuyển hóa chủ yếu bởi quá trình oxy hóa tạo thành 2 chất chuyển hóa acid aminoethoxyacetic ( PNU-142586 ), những chất chuyển hóa không hoạt tính khác cũng đã được xác định.
    Khoảng 40% liều dùng được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng PNU-142586, 30% dưới dạng Linezolid và 10% dưới dạng PNU-142300. Một lượng nhỏ chất chuyển hóa được đào thải qua phân. Thời gian bán thải của Linezolid là khoảng 5-7 giờ.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Forlen 600mg được dùng trong các trường hợp nhiễm trùng sau đây ở người lớn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm:

    • Nhiễm trùng do Enterococcus faecum đã kháng Vancomycin, bao gồm cả các trường hợp đang bị nhiễm khuẩn huyết.
    • Viêm phổi bệnh viện do Staphylococus aureus (có tác dụng với cả chủng nhạy cảm và kháng methicillin)
    • Nhiễm trùng da biến chứng do Straphylococus aureus (cả chủng nhạy cảm và kháng methicilin), Streptococcus pyogenes, Streptococcus agelactiae.
    • Nhiễm trùng đa biến chứng do Staphylococcus aureus ( cả chủng nhạy cảm và kháng methicillin), Streptococcus pyogenes.
    • Nhiễm trùng da không biến chứng do Staphylocuccus aureus (cả chủng nhạy cảm và kháng methicillin) Streptococcus pyogenes.
    • Viêm phổi mắc phải cộng đồng do Streptococcus pneumoniae (chỉ có tác dụng với chủng nhạy cảm với penicillin), bao gồm cả trường hợp đang nhiễm khuẩn huyết, hoặc Streptococcus aureus (chỉ có tác dụng với chủng nhạy cảm với methicillin)

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Thuốc dùng đường uống. Dùng theo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.
    Liều thông thường:
    Nhiễm trùng do Enterococcus faecum đã kháng Vancomycin: Forlen 600mg x 2 lần/ngày x 14-28 ngày.
    Viêm phổi bệnh viện, nhiễm trùng da biến chứng, viêm phổi mắc phải cộng đồng: Forlen 600mg x 2 lần/ngày x 10-14 ngày.
    Nhiễm trùng da không biến chứng: 400 mg x 2 lần/ngày x 10-14 ngày.
    Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận.
    Thời gian điều trị cụ thể tùy theo vị trí và mức độ của nhiễm trùng cũng như đáp ứng trên lâm sàng của bệnh nhân.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Chống chỉ định cho những bệnh nhân được biết là mẫn cảm với Linezdid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
    Chống chỉ định với trẻ em dưới 7 tuổi

    THẬN TRỌNG

    Sử dụng cho phụ nữ đng mang thai và đang cho con bú: Không nên dùng cho phụ nữ có thai hoặc có  thể  có  thai  và phụ nữ đang cho con bú trừ khi đã cân nhắc lợi ích của việc điều trị lớn hơn nguy cơ cho thai nhi.

    Sử dụng cho người lái tàu xe, vận hành máy móc: Bệnh nhân nên thận trọng vì tác dụng không mong muốn chóng mặt hoặc suy giảm thị giác khi sử dụng Linezolid và không nên lái xa hay vận hành máy móc khi có bất kỳ triệu chứng nào nó trên.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Tiêu chảy (có báo cáo ca viêm đại tràng do kháng sinh), đau đầu, buồn nôn, nôn, táo bón, kiểm tra chức năng gan bất thường, sốt, nấm cadida âm đạo và miệng, phát ban da, ngứa, chóng mặt, mất ngủ, thiếu máu, đổi màu lưỡi, rối loạn vị giác, nhiễm toan latic, thị giác và thần kinh ngoại biên (đặt biệt nếu sử dụng >= 28 ngày).

    TƯƠNG TÁC THUỐC VÀ CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC

    Sử dụng cẩn thận với chất tác động lên hệ serotinergic, dopaminergic, hoặc chất gây co mạch để giảm tỉ lệ mắc hội chứng serotomin ví dụ thuốc adrenergic, dopamin, epinephrin, phenylpropanolamin và pseudoephedrin có thể gây ra cao huyết áp.

    Đồng thời sử dụng với tramadol có thể làm tăng nguy cơ co giật.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 2 vỉ x 10 viên

    NHÀ SẢN XUẤT

    CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM ĐẠT VI PHÚ – DAVIPHARM

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc