THÀNH PHẦN
Xylometazolin hydroclorid ……………………………………………………… 50 mg
Dexamethason phosphat (dưới dạng Dexamethason natri phosphat)..100 mg
Neomycin (dưới dạng Neomycin sulfat)………………………………. 350.000 IU
Kali dihydro phosphat ,Dinatri hydro phosphat, Natri metabisulfit,
Natri edetat, Benzalkonium clorid, nước cất ……………………………vđ. 100ml
Dược lực
Dexamethasone là fluomethylprednisolon, glucocorticoid tổng hợp.
Dược động
– Hấp thu: Dexamethasone được hấp thu tốt từ đường tiêu hoá, và cũng được hấp thu tốt ở ngay vị trí dùng thuốc. Thuốc được hấp thu cao ở gan, thận và các tuyến thượng thận.
– Phân bố: thuốc qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua sữa mẹ. Thuốc được liên kết với protein huyết tương tới 77% và chủ yếu là albumin.
– Chuyển hoá: chuyển hoá ở gan chậm.
Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, hầu hết ở dạng không liên hợp. thời gian bán thải khoảng 36 – 54 giờ.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Công dụng: Dexamethasone tác dụng bằng cách gắn vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến 1 số gen được dịch mã.
Dexamethasone có tác dụng chính là chống viem, chốnh dị ứng, ức chế miện dịch, còn có tác dụng đến cân bằng điện giải thì rất ít.
Về hoạt lực chống viêm, dexamethasone mạnh hơn hydrocortison 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7 lần.
Chỉ định: Điều trị các bệnh viêm mũi, viêm xoang, viêm mũi dị ứng, ngạt mũi, sổ mũi, viêm họng cấp và mãn tính, viêm tai giữa, tai trong.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Ngày xịt 3-4 lần, mỗi lần cách nhau 3-4 giờ.
Cách dùng:
Lắc lọ thuốc vài lần, mở nắp bảo vệ
Dùng tay ấn vào nắp lọ, xịt thử trong không khí sau đó mới xịt vào mũi đồng thời hít nhẹ để thuốc đi sâu vào trong khoang mũi, họng hoặc nghiêng tai để thuốc vào trong.
Đậy nắp bảo vệ sau mỗi lần dùng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Viêm mũi, tai, họng có nguồn gốc do virus, do nấm. Trường hợp viêm dây thần kinh thính giác.
Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
THẬN TRỌNG
Dùng lâu có thể gây phản ứng phụ do steroid, nhiễm trùng mắt gây mủ cấp, gây mỏng giác mạc hay củng mạc.
TƯƠNG TÁC
Các barbiturat, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, ephedrin, aminoglutethimid có thể làm tăng thanh thải dexamethasone nên làm giảm tác dụng điều trị.
Dexamethasone đối kháng tác dụng của các tác nhân gây hạ đường huyết(kể cả insulin), thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu. Dexamethasoone làm tăng tác dụng hạ kali huyết của acetazolamid, các thiazid lợi niệu quai, carbenoxolon.
Hiệu lực của các dẫn chất curamin chống đông máu có thể tăng khi dùng đồng thời với corticoid, nên cần kiểm tra chặt chẽ thời gian prothrombin để tránh chảy máu tự phát.
Sự thanh thải salicylat tăng khi dùng đồng thời với corticoid dễ bị ngộ độc salicylat.
Các thuốc lợi tiểu làm giảm kali huyết và amphotericin B có thể làm tăng tác dụng giảm kali huyết của glucocorticod.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 lọ 15 ml
NHÀ SẢN XUẤT
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG 2 – DOPHARMA. JSC
9 Trần Thánh Tông, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội – VIỆT NAM