Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Chuzin Syrup

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Chuzin Syrup

    Giá : Liên hệ đ

    Liên hệ 

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Kẽm Sulfat Monohydrat

    THÀNH PHẦN

    Mỗi chai 100 ml xirô có chứa:
    Kẽm Sulfat Monohydrat 200mg

    Tá dược: Đường saccarose, Acis citric mônhydrat, Methyl Paraben, Propyl Paraben, Natri Citrat Dihydrat, Tinh dầu dứa, màu vàng số 10, Nước tinh khiết.

    Dược lực học:

    Kẽm là một vi chất dinh dưỡng hiện diện rộng rãi trong cơ thể người, và nó liên quan đến nhiều quá trình trao đổi chất, chức năng miễn dịch, và dinh dưỡng niêm mạc. Kẽm làm giảm bài tiết ion, tổng hợp nitric oxide và cải thiện ăn ngon, hấp thu, tái tạo tế bào ruột non, phục hồi men ruột và tính thấm của ruột, dịch cơ thể và tế bào miễn dịch.

    Sự tổn thương do các chất oxi hóa tạo ra từ các gốc tự do, nitric oxide (NO), chịu trách nhiệm về một số hội chứng kém hấp thu ở ruột và tiêu chảy. Ở điều kiện sinh lý hoặc kích thích nhẹ sự tổng hợp NO, đặc tính của ruột non sẽ ở trạng thái hấp thu tốt nhất; tuy nhiên, nếu sản xuất nhiều NO sẽ đẩy mạnh hình thành nucleotide vòng mà nó gây ra sự đào thải và kém hấp thu. Các nghiên cứu cho thấy phức kẽm chelate hòa tan có thể điều chỉnh tác dụng gây tăng NO ở ruột non.

    Các nghiên cứu gần đây cho thấy Kẽm có tác dụng chặn kênh K của adenosine 3’,5’-cyclic monophosphate- điều hòa sự tiết clor, nhưng có thể không ảnh hưởng đến Ca2+ và guanosine 3’,5’-cyclic monophosphate-điều hòa sự tiết clor. Kẽm được công nhận là một chất chống oxi tiềm năng đối với các tác động tức thì và lâu dài.

    Cơ chế tác dụng:

    Kẽm là khoáng chất thiết yếu tìm thấy trong hầu hết các tế bào. Cơ thể người chứa khoảng 2 – 3 g kẽm, có trong xương, răng, tóc, da, gan, cơ bắp, bạch cầu và tinh hoàn. Kẽm kích thích hoạt động của rất nhiều enzym là những chất xúc tác các phản ứng sinh hoá trong cơ thể. Kẽm cần thiết cho một hệ thống miễn dịch lành mạnh, có khả năng chống nhiễm trùng và phòng ngừa cảm cúm. Kẽm giúp làm mau lành các vết thương, kích thích sự phát triển của các tế bào mới, phục hồi các tế bào đã bị các gốc tự do làm tổn thương. Kẽm cũng cần thiết cho sự tổng hợp DNA, kích thích sự chuyển hóa của vitamin A, kích thích sự hoạt động của thị giác và của hệ thần kinh trung ương. Ngoài ra, kẽm còn hỗ trợ cho việc tăng trưởng và phát triển bình thường của thai nhi trong bụng mẹ, suốt thời kỳ thơ ấu và thiếu niên.

    Tiêu chảy kéo dài làm mất đi một lượng kẽm đáng kể. Việc giảm kẽm trong cơ thể làm chậm quá trình tái tạo và phục hồi về cấu tạo và chức năng tế bào niêm mạc ruột dẫn đến kéo dài thời gian tiêu chảy. Vì vậy việc bổ sung kẽm có khả năng làm giảm tiêu chảy ở người tiêu chảy kéo dài.

    Dược động học:

    Zinc được hấp thu ở ruột non và dược động học hấp thu của nó có khuynh hướng bão hòa khi tăng liều. Tỉ lệ kẽm hấp thu không có mối tương quan với lượng kẽm được dùng. Trong máu, khoảng 80% Kẽm hấp thu được phân bố đến hồng cầu, và hầu hết phần còn lại được gắn kết với albumin và các protein trong huyết tương khác. Gan là nơi lưu trữ chủ yếu của Kẽm và sự bài tiết Kẽm chủ yếu qua phân với lượng nhỏ tương đối qua nước tiểu và mồ hôi. Bài tiết qua phân là một đường chính bởi vì đó là đường đi của kẽm không được hấp thu nhưng đó cũng là đường bài tiết nội sinh kẽm từ ruột.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Chỉ định:

    • Bổ sung kẽm, tăng cường sự phát triển cơ thể, điều trị viêm da đầu chi, người điều trị suy giảm miễn dịch, tổn thương da (kẽm Sulfate Monohydrate)
    • Điều trị chứng thiếu kẽm như hội chứng hấp thu kém, phụ nữ đang cho con bú bị thiếu kẽm (do tiêu chảy hoặc nôn…)
    • Người bị viêm đường ruột
    • Cơ thể chậm phát triển, tình trạng suy giảm miễn dịch

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Cách dùng :

    • Dùng uống. uống sau bữa ăn

    Liều dùng:

    • Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
    • Trẻ em dưới 2 tuổi: Uống 1 thìa đầy cà phê tương đương 5ml/ lần, ngày uống 2 lần
    • Trẻ em từ 2 tuổi – 10 tuổi: Uống 1 thìa đầy cà phê tương đương 5ml/ lần, ngày uống 3 lần
    • Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Uống 2 thìa đầy cà phê tương đương 10ml/ lần, ngày uống 2 lần

    QUÁ LIỀU – QUÊN LIỀU VÀ XỬ TRÍ

    Quá liều:

    • Dùng quá liều muối kẽm sẽ có tính ăn mòn, do tạo kẽm clorid bởi acid dạ dày.

    Xử trí:

    • Điều trị bao gồm dùng sữa hay carbonat kiềm và than hoạt tính.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

    THẬN TRỌNG

    Kẽm là một tác nhân kháng đồng và giống với tất cả các tác nhân kháng đồng khác khi tiến hành điều trị với kẽm acetate sẽ có nguy cơ thiếu đồng. Điều đó đặc biệt có hại cho trẻ em vì đồng cần thiết cho tăng trưởng bình thường và sự phát triển tinh thần.

    • Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
    • Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
      • Thời kỳ mang thai: Kẽm được sử dụng trong khi mang thai và cho con bú ở liều 20 mg/ngày. Kẽm đi qua nhau thai và hiện diện trong sữa mẹ.
      • Thời kỳ cho con bú: Kẽm được sử dụng trong khi mang thai và cho con bú ở liều 20 mg/ngày. Kẽm đi qua nhau thai và hiện diện trong sữa mẹ

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN VÀ XỬ TRÍ

    Tác dụng không mong muốn:

    • Tác dụng phụ nhẹ của kẽm như là loét dạ dày, buồn nôn, nôn, vị kim loại, nhức đầu, buồn ngủ đã được quan sát.

    Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    Xử trí:

    • Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

    TƯƠNG TÁC

    • Thuốc khác: Sự hấp thu của Kẽm có thể bị giảm bởi thuốc bổ sung Sắt và Canxi, tetracycline và các hợp chất chứa phospho, trong khi đó Kẽm có thể làm giảm hấp thu sắt, tetracycline, fluoroquinolone.
    • Thực phẩm: Nghiên cứu dùng đồng thời Kẽm với thức ăn được thực hiện ở người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy thức ăn làm chậm hấp thu Kẽm (bao gồm bánh mì, trứng luột, cà phê và sữa). Những hợp chất trong thực phẩm, đặc biệt là thức ăn có nguồn gốc từ thực vật và có xơ, bám vào Kẽm và ngăn không cho nó vào tế bào ruột. Tuy nhiên, protein dường như cản trở ít nhất.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    1 chai 100ml

    BẢO QUẢN

    Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30°C

    HẠN SỬ DỤNG

    Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.

    NHÀ SẢN XUẤT

    Concord Pharmaceuticals Ltd, Bangladesh

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
    Để biết thêm thông tin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    ban thuoc Chuzin syrup, gia thuoc Chuzin syrup, Chuzin syrup la thuoc gi, Chuzin syrup là thuốc gì, mua thuoc Chuzin syrup o dau, Thuốc Chuzin syrup, thuoc Chuzin syrup, siro Chuzin syrup, giá thuốc Chuzin syrup bao nhiêu, Chuzin syrup có tốt không, giá Chuzin syrup, Chuzin syrup mua ở đâu, Chuzin syrup giá bao nhiêu, Chuzin syrup bán ở đâu, cách dùng Chuzin syrup, Chuzin syrup có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Chuzin syrup, gia Chuzin syrup bao nhieu, tac dung phu Chuzin syrup, mua thuoc Chuzin syrup o dau uy tin, cach dung Chuzin syrup, cách dùng thuốc Chuzin syrup, cach dung thuoc Chuzin syrup, lieu dung Chuzin syrup, liều dùng Chuzin syrup

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc