Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Cefdinix 400

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Cefditoren (cefditoren pivoxil tablets)

    THÀNH PHẦN

    Cefditoren ………………………….. 400mg

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Công dụng:
    Hoạt chất Cefditoren được sử dụng để điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn khác nhau. Cefditoren là một kháng sinh nhóm cephalosporin. Thuốc này hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.

    Kháng sinh này chỉ được dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn. Thuốc sẽ không có hiệu quả đối với các bệnh nhiễm trùng do virus (ví dụ như bệnh cảm, cúm thông thường).

    Chỉ định:
    Điều trị viêm phế quản, viêm phổi, viêm amidan/viêm họng, nhiễm trùng da hoặc mô mềm.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Người lớn: 

    • Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với bệnh viêm phổi: Bệnh viêm phổi mắc phải trong cộng đồng: Uống cefdinix 400 sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 10 đến 14 ngày.
    • Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với bệnh viêm phế quản: Cơn đột phát cấp tính của bệnh viêm phế quản mãn tính do vi khuẩn gây nên: Uống cefdinix 400 sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 5 đến 10 ngày hoặc uống 600mg sau mỗi 24 giờ trong vòng 10 ngày.
    • Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với bệnh viêm xoang: Viêm xoang hàm trên cấp tính: Uống cefdinix 400 sau mỗi 12 giờ hoặc uống 600mg sau mỗi 24 giờ trong vòng 10 ngày.
    • Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với bệnh nhiễm trùng da hoặc mô mềm: Không biến chứng: Uống cefdinix 400 sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.
    • Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với chứng viêm amiđan/viêm hầu: Uống cefdinix 400 sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 5 đến 10 ngày hoặc uống 600mg sau mỗi 24 giờ trong vòng 10 ngày.

    Trẻ em:

    • Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với bệnh viêm phổi: Bệnh viêm phổi mắc phải trong cộng đồng: 13 tuổi hoặc lớn hơn 13 tuổi: Uống cefdinix 400 sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 10 đến 14 ngày.
    • Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với bệnh viêm phế quản: Cơn đột phát cấp tính của bệnh viêm phế quản mãn tính do vi khuẩn gây nên: 13 tuổi hoặc lớn hơn 13 tuổi: Uống cefdinix 400 sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 5 đến 10 ngày hoặc uống 600mg sau mỗi 24 giờ trong vòng 10 ngày.
    • Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với chứng viêm tai giữa: Chứng viêm tai giữa cấp tính do vi khuẩn gây nên: 6 tháng tuổi cho đến 12 tuổi: Uống 7 mg/kg sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 5 đến 10 ngày hoặc uống 14 mg/kg sau mỗi 24 giờ trong vòng 10 ngày. Liều lượng tối đa: 600mg/ngày.
    • Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với chứng viêm amiđan/viêm hầu: 6 tháng tuổi cho đến 12 tuổi: Uống 7 mg/kg sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 5 đến 10 ngày hoặc uống 14 mg/kg sau mỗi 24 giờ trong vòng 10 ngày. Liều lượng tối đa: 600mg/ngày. 13 tuổi hoặc lớn hơn 13 tuổi: Uống cefdinix 400 sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 5 đến 10 ngày hoặc uống 600mg sau mỗi 24 giờ trong vòng 10 ngày.
    • Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với bệnh viêm xoang: Viêm xoang hàm trên cấp tính: 6 tháng tuổi cho đến 12 tuổi: Uống 7 mg/kg sau mỗi 12 giờ hoặc uống 14 mg/kg sau mỗi 24 giờ trong vòng 10 ngày. Liều lượng tối đa: 600mg/ngày. 13 tuổi hoặc lớn hơn 13 tuổi: Uống cefdinix 400 sau mỗi 12 giờ hoặc uống 600mg sau mỗi 24 giờ trong vòng 10 ngày.
    • Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với bệnh nhiễm trùng da hoặc cấu trúc da: Không biến chứng: 6 tháng tuổi cho đến 12 tuổi: Uống 7 mg/kg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày. Liều lượng tối đa: 600 mg/ngày. 13 tuổi hoặc lớn hơn 13 tuổi: Uống cefdinix 400 sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

    THẬN TRỌNG

    Trước khi dùng Cefdinir, báo với bác sĩ:

    • Nếu bạn dị ứng với cefaclor, kháng sinh nhóm penicillin, cefadroxil (Duricef), cefamandole (Mandol), cefazolin (Ancef, Kefzol), cefdinir (Omnicef), cefditoren (Spectracef), cefepime (Maxipime), cefixime (Suprax), cefmetazole (Zefazone), cefonicid (Monocid), cefoperazone (Cefobid), cefotaxime (Claforan), cefoxitin (Mefoxin), cefpodoxime (Vantin), cefprozil (Cefzil), ceftazidime (Ceptaz, Fortaz, Tazicef), ceftibuten (Cedax), ceftizoxime (Cefizox), ceftriaxone (Rocephin), cefuroxime (Ceftin, Kefurox, Zinacef), cephalexin (Keflex), cephapirin (Cefadyl), cephradine (Velosef), loracarbef (Lorabid), hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
    • Báo với bác sĩ những loại thuốc mà bạn đang hoặc dự định dùng, bao gồm Vitamin, các sản phẩm dinh dưỡng, thảo dược. Đặc biệt là các thuốc sau: thuốc chống đông máu như warfarin (Coumadin), và probenecid (Benemid).
    • Báo với bác sĩ nếu bạn đã từng bị dị ứng, bệnh thận, viêm ruột kết hoặc các vấn đề về dạ dày.
    • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn mang thai trong khi dùng cefdinir, hãy báo với bác sĩ.
    • Dạng thuốc cefdinir lỏng có chứa đường. Thông báo với bác sĩ trước khi dùng dạng thuốc cefdinir này nếu bạn bị bệnh tiểu đường.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Đi cấp cứu nếu bạn gặp bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng phù ở mặt, môi, lưỡi, hoặc cổ họng.

    Gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn mắc phải bất kỳ các tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

    • Tiêu chảy nước hoặc máu.
    • Đau ngực.
    • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cảm cúm.
    • Chảy máu bất thường.
    • Co giật.
    • Vàng da hoặc xanh xao, nước tiểu có màu sậm, sốt, lú lẫn hoặc yếu ớt.
    • Vàng da.
    • Sốt, đau họng, và đau đầu kèm theo chứng giộp da nặng, lột da, và phát ban đỏ ở da.
    • Khát nước nhiều hơn, biếng ăn, sưng phù, tăng cân, cảm giác thở hụt hơi, tiểu tiện ít hơn bình thường hoặc không tiểu tiện.

    Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

    • Buồn nôn, đau dạ dày, khó tiêu, nôn mửa, tiêu chảy nhẹ.
    • Đau đầu, choáng váng.
    • Tình trạng phát ban đỏ do hăm tã ở trẻ sơ sinh trong khi đang dùng cefdinir.
    • Ngứa nhẹ hoặc phát ban da.
    • Ngứa hoặc tiết dịch ở âm đạo.

    Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim

    BẢO QUẢN

    Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C

    HẠN SỬ DỤNG

    02 năm kể từ ngày sản xuất

    NHÀ SẢN XUẤT

    Nhà sản xuất: Coral Laboratories – Ấn Độ
    Nhà phân phối: Công ty TNHH DP Rồng Vàng

    ban thuoc cefdinix 400gia thuoc cefdinix 400, mua thuoc cefdinix 400 o dau, Thuốc cefdinix 400 , thuoc cefdinix 400, giá thuốc cefdinix 400 bao nhiêucefdinix 400 có tốt không, giá cefdinix 400, cefdinix 400 mua ở đâucefdinix 400 giá bao nhiêucefdinix 400 bán ở đâu, cách dùng cefdinix 400, cefdinix 400 có tác dụng gì, cefdinix 400 là thuốc gì, thuốc cefdinix 400, thuoc cefdinix 400, thuốc cefdinix 400mg, cefditoren, gia thuoc cefditoren 400mg

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc