THÀNH PHẦN
- Đương quy (Radix Angelicae sinensis) 30.0g
- Hoàng kỳ (Radix Astragali membranacei) 120.0g,
- Tá dược (Nipagin, Aspartam, Đường kính) và nước tinh khiết vừa đủ.
Đặc điểm thành phần:
Đương quy:
Theo Đông y đương quy tính ôn, có vị ngọt, cay. Có tác dụng: bổ huyết, hoạt huyết, điều huyết, thông kinh, nhuận táo, hoạt trường. Vào 3 kinh: Tâm, Can, Tỳ. Đương quy là vị thuốc rất phổ thông trong Đông y. Nó là đầu vị trong thuốc chữa bệnh phụ nữ, đồng thời cũng dùng nhiều trong các đơn thuốc bổ và trị bệnh khác. Chủ yếu đương quy dùng để chữa bệnh kinh nguyệt không đều, thống kinh; uống trước kỳ kinh 7 ngày. Ngày uống từ 6 – 15g dưới dạng thuốc sắc (chia làm 2 lần uống trong ngày) hoặc dưới dạng thuốc rượu mỗi lần 10ml, ngày uống 3 lần. Uống 7 – 14 ngày.
Đương quy được sử dụng độc vị hoặc kết hợp với các vị thuốc khác điều trị nhiều bệnh, trong đó nhiều bệnh là hậu quả của hội chứng nghẽn mạch máu, thiếu máu cục bộ. Đương quy bổ huyết, hoạt huyết khử ứ, chỉ huyết có tác dụng hạ mỡ máu rất tốt, chữa phụ nữ kinh nguyệt không đều, người bị bệnh thiếu máu, bệnh tim mạch.
Hoàng kỳ:
Hoàng kỳ còn có tên khác như Miên Hoàng kỳ, Tiễn kỳ, Khẩu kỳ, Bắc kỳ…có vị ngọt, tính ôn. Rễ phơi khô có tác dụng bổ khí, cố biểu, còn có tác dụng giải độc, sinh cơ và lợi niệu. Người xưa cho rằng Hoàng kỳ có tác dụng: giải độc, bồi bổ tỳ-vị (hệ thống tiêu hóa), bổ khí, thăng dương, ích vệ khí. Dùng trị các chứng Tỳ khí hư nhược, các chứng khí bất nhiếp huyết, trung khí huyết hạ hãm, tỳ phế khí hư, khí huyết lưỡng suy, khí hư phát nhiệt, tăng cường chức năng tạng phủ, trị mụn nhọt lở loét.
Hoàng kỳ còn có tên khác là Hoàng bô. Bô trong từ Bô lão, tức người già, có nghĩa coi Hoàng kỳ là vị thuốc bổ khí cho những người trung niên và người cao tuổi rất tốt.
Y học hiệu đại đã nghiên cứu và chứng minh rằng trong Hoàng kỳ có chứa các glucozid, glucose, sacarose, mucin, resin, acid amin, choline, acid folic, sitosterol, flavonoid, Fe, Mn, Zn. Có tác dụng tăng sức đề kháng, làm chậm quá trình lão hóa, oxy hóa, bảo vệ tế bào, làm mạnh tim, gan, dạ dày, tử cung, ngừa ung thư…
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Công năng:
Bổ khí sinh huyết
Chỉ định:
Suy nhược cơ thể
Thiếu máu, chứng mất máu.
Phụ nữ sau sinh bị mất máu.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Ngày uống 2-3 lần
Trẻ em:
- Dưới 2 tuổi mỗi lần 5ml (1 thìa cà phê)
- Từ 2 đến 6 tuổi mỗi lần 5-10ml (1- 2 thìa cà phê)
- Từ 6 đến 15 tuổi mỗi lần 10-15ml (2-3 thìa cà phê)
- Trên 15 tuổi như liều người lớn
Người lớn: Mỗi lần 15-20ml (3-4 thìa cà phê)
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
THẬN TRỌNG
Khi dùng cho người bị tiểu đường.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 lọ 120ml cao lỏng
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C
HẠN SỬ DỤNG
Khi dùng cho người bị tiểu đường.
TIÊU CHUẨN SẢN XUẤT
TCCS
NHÀ SẢN XUẤT
Cơ sở sản xuất thuốc Y học cổ truyền Bảo Phương
Tiếp thị và phân phối:Công ty CPPT Thảo Dược Việt Nam
Lưu ý: Sản phẩm này không phải là thuốc, không thay thế thuốc chữa bệnh. Hiệu quả tùy từng cơ địa mỗi người.
ban thuoc Bo huyet Bao Phuong, gia thuoc Bo huyet Bao Phuong, mua thuoc Bo huyet Bao Phuong o dau, thuc pham chuc nang Bo huyet Bao Phuong, Thuốc Bổ huyết Bảo Phương , thuoc Bo huyet Bao Phuong, siro Bo huyet Bao Phuong, giá thuốc Bổ huyết Bảo Phương bao nhiêu, Bổ huyết Bảo Phương có tốt không, giá Bổ huyết Bảo Phương, Bổ huyết Bảo Phương mua ở đâu, Bổ huyết Bảo Phương giá bao nhiêu, Bổ huyết Bảo Phương bán ở đâu, cách dùng Bổ huyết Bảo Phương, Bổ huyết Bảo Phương có tác dụng gì