HOẠT CHẤT
Fexofenadine
THÀNH PHẦN
Mỗi 5 ml dung dịch chứa: Fexofenadine Hydrochloride USP 30mg.
Tá Dược: Sucrose, Disodium Edetate, Methylparaben, Propylparaben, Xanthan Gum, Sodium Chloride, Poloxamer 407, Sodium Dihydrogen Phosphate Dihydrate, Disodium Hydrogen Phosphate Dihydrate, Polysorbate 80, Manitol, Saccharin Sodium, Honey Flavour, Nước tinh khiết.
Dược lực và cơ chế:
Fexofenadine hydrochloride là một thuốc kháng sinh histamin H1 không gây buồn ngủ. Fexofenadine là chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý của terfenadine.
các nghiên cứu về nổi quầng mày đay do histamin ở người, dùng fexofenadine hydrochloride một lần và hai lần/ ngày cho thấy: thuốc thể hiện tác dụng kháng sinh histamin trong vòng 1 giờ, đạt mức tối đa sau 6 giờ và tác dụng kéo dài trong 24h. Không có bằng chứng về sự dung nạp đối với các tác dụng này sau 28 ngày dùng thuốc.
Fexofenadine hydrochloride (5-10mg/ kg đường uống) ức chế sự co thắt phế quản do kháng nguyên ở chuột lang và ức chế sự phóng thích histamin từ dưỡng bào phúc mô ở nồng độ trên nồng độ điều trị (10 -100 μM).
Dược động học:
Fexofenadine hydrochloride được hấp thu nhanh vào cơ thể bằng đường uống, với thời gian đạt nồng độ tối đa khoảng 1-3 giờ sau khi uống. Nồng độ tối đa trung bình là khoảng 427ng/ml sau khi uống liều 120mg/ lần/ ngày và khoảng 494 ng/ ml sau khi uống liều 180 mg/ lần/ ngày.
Fexofenadine gắn kết với protein huyết tương khoảng 60 -70%. Fexofenadine được chuyển hóa không đáng kể (qua gan hoặc không qua gan). Nồng độ huyết tương của fexofenadine giảm xuống theo một hàm mũ, với thời gian bán thải cuối cùng khoảng 11 – 15 giờ sau khi uống liều lập lại. Dược động học của fexofenadine là tuyến tính khi uống một liều và nhiều liều lên đến 120mg x 2 lần/ ngày. Dùng liều 240mg x 2 lần/ ngày làm tăng nhẹ (khoảng 8.8% vùng dưới đường cong nồng độ ở trạng thái ổn định. Đường thải trừ chính là qua sự bài tiết mật, khoảng 10% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu ở dạng không biển đổi.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Viêm mũi dị ứng theo mùa: Fexofenadine được chỉ định để làm giảm các triệu chứng do viêm mũi dị ứng theo mùa cho người lớn và trẻ em > 6 tuổi. Các triệu chứng như là hắt hơi, sổ mũi, ngứa mắt, mũi cổ họng, mắt đỏ và chảy nước.
Chứng mày đay mãn tính hay tự phát: Fexofenadine cũng được chỉ định để điều trị các biểu hiện trên da không có biến chứng của bệnh nổi mày đay tự phát mãn tính. Làm giảm ngứa và mày đay đáng kể.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Viêm mũi dị ứng theo mùa:
– Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 60mg x 2 lần mỗi ngày hay 180mg x 1 lần mỗi ngày.
– Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 30mg hay 1 thìa cà phê x 2 lần mỗi ngày.
Chứng mày đay mãn tính hay tự phát:
– Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 60mg x 2 lần mỗi ngày hay 180mg x 1 lần mỗi ngày.
– Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 30mg hay 1 thìa cà phê x 2 lần mỗi ngày.
Đối với bệnh nhi suy giảm chức năng thận:
– Trẻ em từ 2 đến 11 tuổi: liều khởi đầu khuyến cáo là 30mg x 1 lần mỗi ngày.
– Trẻ em từ 6 tháng đến dưới 2 tuổi: liều khởi đầu khuyến cáo là 15mg x 1 lần mỗi ngày.
Trẻ em từ 6 tháng đến 11 tuổi:
– Trẻ em từ 6 tháng đến dưới 2 tuổi: liều khởi đầu khuyến cáo là 15mg x 1 lần mỗi ngày.
– Trẻ em từ 2 đến 11 tuổi: liều khởi đầu khuyến cáo là 30mg x 1 lần mỗi ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định cho bệnh nhân mẫn cảm với Fexofenadine hay bất kỳ tá dược nào của thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Các tác dụng phụ của Fexofenadine gần như là những tác dụng nhận thấy được từ giả dược.
Các phản ứng phụ thường được nhận thấy như nhức đầu, khó tiêu, mệt mỏi, buồn ngủ, buồn nôn, đau thắt ngực, khó thở…
Người điểu khiển xe, vận hành máy móc: Fexofenadine hydrochloride không có tác dụng đáng kể trên chức năng của hệ thần kinh trung ương. Tuy nhiên, để nhận biết bệnh nhân nhạy cảm có phản ứng bất thường với thuốc. Nên kiểm tra tính đáp ứng của mỗi bệnh nhân trước khi lái xe hay thực hiện các thao tác phức tạp.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Chai 50ml hỗn dịch uống.
BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô, mát, dưới 30oC. Tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
TIÊU CHUẨN
NSX
NHÀ SẢN XUẤT
Aristopharma., Ltd