HOẠT CHẤT
Hydroxyzine dichlorhydrate
THÀNH PHẦN
Hydroxyzine dichlorhydrate ……………………………………… 25 mg
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
– Y khoa tổng quát : các biểu hiện nhẹ của chứng lo âu.
– Khoa thần kinh-tâm thần : lo âu nhẹ.- Khoa gây mê : tiền mê trong gây mê tổng quát (dạng uống), đặc biệt trong một vài thăm dò chức năng hoặc thăm dò quang tuyến gây đau (dạng tiêm).
– Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau : viêm mũi vận mạch (theo mùa hoặc không theo mùa), viêm kết mạc, nổi mề đay.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Dạng viên : Thay đổi tùy theo chỉ định.
Y khoa tổng quát : 50-100 mg/24 giờ.
Khoa thần kinh-tâm thần : 100-300 mg/24 giờ.
Khoa gây mê : 100-200 mg/24 giờ.
Khoa da liễu : 50-100 mg/24 giờ.
Nhi khoa (trẻ từ 30 tháng đến 15 tuổi) : 1 mg/kg/ngày.
Dạng 100 mg không thích hợp cho trẻ em.
Các liều khuyến cáo trên đây có thể được tăng hay giảm tùy theo yêu cầu.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
– Quá mẫn cảm với hydroxyzine.
– Liên quan đến tác động kháng cholinergique : nguy cơ bị glaucome khép góc và nguy cơ bị bí tiểu có liên quan đến các rối loạn niệu đạo-tuyến tiền liệt.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thường chỉ thoáng qua : kích động, táo bón.
Gây buồn ngủ.
Tác dụng kháng cholinergique có thể gây khô miệng, bí tiểu, rối loạn điều tiết, lú lẫn ở người già.
Các tác dụng gây ức chế hô hấp không được ghi nhận.
TƯƠNG TÁC THUỐC
– Tăng tác dụng của các thuốc gây ức chế hệ thần kinh trung ương (thuốc ngủ, thuốc vô cảm).
– Tác dụng loại atropine có thể tăng lên nếu có phối hợp với các thuốc kháng cholinergique khác (thuốc kháng histamine, thuốc an thần kinh, thuốc chống trầm cảm nhóm imipramine…).
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
30 viên/hộp
NHÀ SẢN XUẤT
UCB PHARMA