HOẠT CHẤT
Silymarin
THÀNH PHẦN
Silymarin ….. 400mg
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Tác dụng:
Silymarin được chiết xuất từ cây kế sữa hay còn có gọi khác là cây cúc gai. Đây là dược chất có tác dụng tác dụng hạ nhiệt, cầm máu, trừ lỵ; quả làm tăng áp huyết, làm giảm các cơn đau suyễn và ho, đau gan. Thuốc có công dụng trong việc bảo vệ gan trước các tác nhân gây tổn thương, viêm nhiễm và gây độc như hóa chất, rượu, thuốc,… Công dụng bảo vệ và phục hồi chức năng gan của thuốc theo các cơ chế như sau:
- Là chất chống oxy hóa, vô hiệu hóa gốc tự do gây hại khi gan bị tổn thương;
- Giúp duy trì sự ổn định màng tế bào gan, ngăn chặn chất độc nhiễm vào trong tế bào gan;
- Tăng cường quá trình tổng hợp protein, thúc đẩy phục hồi các tế bào gan đang bị tổn thương và kích thích sự phát triển của những tế bào gan mới;
- Ức chế sự hình thành tổ chức xơ, ngăn chặn nguy cơ dẫn đến xơ gan
Silymarin có công dụng tốt bảo vệ tế bào gan, bảo vệ chức năng của các cấu trúc xung quanh và bên trong tế bào gan, giúp gan hoạt động tốt hơn và tăng hiệu quả thải độc ở gan. Silymarin được sử dụng trong điều trị nhiều bệnh lý ở gan như suy giảm chức năng và hoại tử thoái hóa. Hiệu quả điều trị của thuốc Silymarin được chứng minh thông qua sự suy giảm nồng độ men gan. Đồng thời, thuốc cũng có khả năng cải thiện chức năng gan và có thể chống ung thư.
Chỉ định:
- Hỗ trợ điều trị các bệnh lý về gan như: viêm gan cấp và mạn tính, xơ gan, gan nhiễm mỡ,…
- Bảo vệ tế bào gan, phục hồi chức năng gan cho những người bị nhiễm độc gan nguyên nhân do sử dụng nhiều rượu, bia, nhiễm độc chuyển hóa (sự xâm nhập lipid vào gan), ngộ độc thực phẩm hoặc hóa chất hay những thuốc gây độc cho gan, nhiễm độc từ nấm, carbon tetraclorid,…
- Hỗ trợ điều trị các trường hợp rối loạn chức năng gan (dấu hiệu là: mệt mỏi, chán ăn, ăn khó tiêu, dị ứng trên da, mẩn ngứa…)
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Cách dùng Silymarin:
- Uống với lượng nước vừa đủ (khoảng một ly) trước hoặc trong bữa ăn trừ khi có các chỉ định đặc biệt khác.
- Bạn phải thông báo cho bác sĩ nếu các phản ứng không mong muốn xuất hiện trong thời gian dài.
- Bạn phải dùng thuốc Silymarin theo đúng chỉ định của bác sĩ, không được dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với liều chỉ định, không được tự ý ngưng sử dụng thuốc nếu không có sự cho phép của bác sĩ điều trị bệnh.
Liều tham khảo thông thường ở người lớn:
- Tác dụng bảo vệ gan: dùng với liều dùng là 70-140mg/lần, 2-3 lần/ngày trong vòng 6-8 tuần, sau đó có thể duy trì liều 280mg/ngày hoặc dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Khi điều trị bệnh gan mãn tính, thời gian sử dụng ngắn nhất là 2 tháng đến vài năm và có thể dùng thuốc duy trì suốt đời trong viêm gan mãn tính, xơ gan hoặc xơ hóa. Liều dùng thuốc sẽ được bác sĩ điều trị cá nhân hóa tùy theo tình trạng bệnh.
- Nhiễm độc từ nấm: 33mg/kg/ngày.
Không cần hiệu chỉnh liều ở người cao tuổi, người suy chức năng thận. Tuy nhiên cần có sự giám sát khi dùng thuốc đối với người cao tuổi bị suy chức năng thận, giảm liều khi cần thiết.
QUÁ LIỀU – QUÊN LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Trường hợp quá liều:
- Triệu chứng: Thuốc Silymarin không gây độc ngay cả khi dùng với liều cao. Khi bạn sử dụng quá liều có thể làm gia tăng các tác dụng không mong muốn và có thể gây ra tình trạng nhuận tràng nhẹ.
- Xứ trí: Không cần điều trị đặc biệt, các dấu hiệu kể trên nói chung sẽ hết trong vòng 24 đến 48 giờ khi ngưng dùng thuốc. Nếu cần thì bác sĩ sẽ chỉ định điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng.
Trường hợp quên liều:
Nếu bạn quên một liều thuốc Silymarin, bạn cần dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu thời gian uống thuốc gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng thuốc với liều dùng gấp đôi liều đã quy định.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Thuốc Silymarin không nên được sử dụng ở người:
- Mẫn cảm với thành phần silymarin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc;
- Mắc các bệnh lý gan mật như viêm tắc đường mật, suy tế bào gan nặng;
- Trẻ em dưới 12 tuổi;
- Người bị bệnh lý đái tháo đường.
Thuốc Silymarin không được khuyến cáo dùng cho phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú và trẻ dưới 18 tuổi do hiện nay vẫn còn thiếu dữ liệu an toàn về thuốc cho nhóm đối tượng này.
THẬN TRỌNG
Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai và cho con bú cần tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị trước khi sử dụng thuốc. Thuốc Silymarin có thể làm giảm đường huyết. Bạn cần theo dõi khi dùng thuốc Silymarin cho người có đường huyết thấp, hoặc người đang mắc bệnh tiểu đường, hoặc đang dùng thuốc có ảnh hưởng tới đường huyết.
Bạn nên ngưng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ hay dược sĩ khi xảy ra các dấu hiệu sau:
- Đau dạ dày hoặc đi ngoài;
- Gặp các biểu hiện của dị ứng với thuốc Silymarin.
Khi sử dụng thuốc Silymarin:
- Không nên sử dụng thuốc quá liều được chỉ định.
- Thông báo với bác sĩ nếu xuất hiện tình trạng vàng da.
- Nếu các triệu chứng của bệnh không được cải thiện sau thời gian dài sử dụng thuốc hay sau 1 tháng điều trị, bạn cần hỏi lại ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thuốc rất hiếm khi gây ra các tác dụng không mong muốn. Có thể xảy ra các trường hợp:
- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, chán ăn, khó tiêu, đầy hơi, chướng bụng, đau bụng, tiêu chảy
- Nhức đầu, chóng mặt
- Phản ứng ban da dị ứng.
Bạn hãy thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯƠNG TÁC
Thuốc Silymarin có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Bạn không nên sử dụng chung thuốc Silymarin với thuốc levodopa, metronidazol. Ngoài ra, thuốc Silymarin có thể gây ra tương tác với một số thuốc chữa bệnh khác như thuốc điều trị bệnh tâm thần phân liệt; thuốc điều trị bệnh tai biến mạch máu não; thuốc gây tê, thuốc gây mê.
Để hạn chế tình trạng tương tác thuốc xảy ra, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ điều trị xem. Để đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc điều trị bệnh, bạn không nên tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà chưa có sự đồng ý của bác sĩ.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 6 vỉ x 10 viên
BẢO QUẢN
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng ghi trên bao bì sản phẩm.
TIÊU CHUẨN SẢN XUẤT
TCCS
HẠN SỬ DỤNG
Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.
NHÀ SẢN XUẤT
Sản xuất tại: Công ty dược phẩm và thương mại Phương Đông – (TNHH)
TS 509, tờ bản đồ số 01, cụm CN Hạp Lĩnh, phường Hạp Lĩnh, Tp. Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
Doanh nghiệp đăng ký: Công ty cổ phần dược mỹ phẩm Bảo An
Số 2/115, ngõ 2, đường Định Công Thượng, P. Định Công, Q. Hoàng Mai, Hà Nội
Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
Để biết thêm thông tin xin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.
ban thuoc Anbaliv, gia thuoc Anbaliv, Anbaliv la thuoc gi, Anbaliv là thuốc gì, mua thuoc Anbaliv o dau, Thuốc Anbaliv, thuoc Anbaliv, giá thuốc Anbaliv bao nhiêu, Anbaliv có tốt không, giá Anbaliv, Anbaliv mua ở đâu, Anbaliv giá bao nhiêu, Anbaliv bán ở đâu, cách dùng Anbaliv, Anbaliv có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Anbaliv, Anbaliv gia bao nhieu, tac dung phu Anbaliv, mua thuoc Anbaliv o dau uy tin, cach dung Anbaliv, cách dùng thuốc Anbaliv, cach dung thuoc Anbaliv, lieu dung Anbaliv, liều dùng Anbaliv