Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Anba-QE

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Anba-QE

    Giá : Liên hệ đ

    Liên hệ 

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

     Anba-QE tăng cường sức khỏe tim mạch

    • Thuốc Anba-QE do Công ty dược phẩm và thương mại Phương Đông sản xuất và được đăng ký với số VD-35621-22. Thuốc được bào chế thành dạng viên nén nên rất dễ sử dụng và bảo quản.

    Bệnh tim mạch là gì?

    • Bệnh tim mạch (tên viết tắt: CVD) xảy ra do rối loạn của tim và mạch máu. Bệnh tim mạch bao gồm: bệnh mạch vành (nhồi máu cơ tim), tai biến mạch máu não (đột quỵ), tăng huyết áp tăng (cao huyết áp), bệnh động mạch ngoại biên, bệnh thấp tim, bệnh tim bẩm sinh và suy tim.

    HOẠT CHẤT

    Coenzyme Q10
    Vitamin E

    THÀNH PHẦN

    Thuốc Anba-QE có chứa các thành phần chính sau đây:

    • Ubidecarenon (coenzyme Q10) với hàm lượng 100 mg.
    • Vitamin E với hàm lượng 12,31 mg.
    • Các tá dược vừa đủ 1 viên nén bao phim.

    Cơ chế tác dụng của thuốc Anba-QE

    Công dụng của Anba-QE là chống oxi hóa, bảo vệ các tế bào đặc biệt là tế bào cơ tim khỏi các tác động của gốc tự do, bảo vệ và duy trì hoạt động bình thường của cơ tim. Bên cạnh đó, thuốc còn có vai trò tăng cường sử dụng oxi cho cơ tim khi bị thiếu máu, tăng hoạt động của cơ tim, hỗ trợ điều trị các tình trạng thiếu máu cục bộ hoặc suy tim. Từ đó làm giảm nhẹ triệu chứng bệnh, đẩy nhanh quá trình lành bệnh và cải thiện sức khỏe cho bệnh nhân một cách nhanh chóng. Tác dụng của thuốc có được là do hoạt tính sinh học của các thành phần chính có trong thuốc.

    Ubidecarenon

    hay còn được gọi là coenzyme Q10, là một loại coenzyme quan trọng trong cơ thể, có tính chất tương tự vitamin. Khi thành phần này bị thiếu hụt sẽ gây ra hàng loạt các vấn đề nghiêm trọng về chuyển hóa trong cơ thể.

    • Coenzyme Q10 là yếu tố quan trọng để tạo ra enzyme xúc tác cho quá trình tổng hợp ATP, tổng hợp năng lượng trong tế bào. Khi tế bào hoạt động càng nhiều, đòi hỏi càng cần nhiều coenzyme Q10, đặc biệt là tế bào cơ tim. Co Q10 đóng vai trò tạo ra năng lượng cho cơ tim hoạt động, tăng cường chức năng của cơ tim và phòng ngừa các bệnh trên tim mạch.
    • Bên cạnh đó, Co Q10 còn có tác dụng chống oxi hóa, trung hòa các gốc tự do và làm bền thành mạch. Từ đó bảo vệ cơ tim khỏi các tác nhân có hại, duy trì được hoạt động bình thường của cơ tim và giảm thiểu nguy cơ suy tim.

    Vitamin E

    là một loại vitamin quan trọng cần thiết cho cơ thể. Vitamin E có vai trò chống oxi hóa tốt, bảo vệ thành mạch, ức chế quá trình oxi hóa, giảm tạo thành các yếu tố có hại cho cơ thể. Từ đó bảo vệ màng tế bào khỏi các tác động của tác nhân oxy hóa và bảo vệ sự toàn vẹn của màng. Do đó vitamin E hay được dùng trong điều trị rối loạn tim mạch và các biến chứng liên quan tới tim mạch.

    Dược động học

    Ubidecarenon:

    • Thuốc được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa, thông qua hệ bạch huyết và đi vào ty thể của tế bào.
    • Thuốc được phân bố vào nhiều mô khác nhau trong cơ thể, có thể đi qua hàng rào máu não. Thể tích phân bố khoảng 20,4l/kg.
    • Thuốc được chuyển hóa tại mô dựa vào cơ chế phosphoryl hóa, sau đó bị chuyển thành hydroquinone.
    • Thuốc được thải trừ chủ yếu qua mật dưới dạng không đổi và phần nhỏ các chất chuyển hóa, chiếm khoảng 60% liều thuốc. Chỉ 8,3% liều thuốc được thải qua nước tiểu. Trong nước tiểu, thuốc liên kết với protein saposin B.
    • Thời gian bán thải khoảng 21,7 giờ.

    Vitamin E:

    • Thuốc được hấp thu tại niêm mạc ruột, sự hấp thu của vitamin E dựa vào sự nhũ hóa của acid mật.
    • Thuốc được hấp thu vào mạch bạch huyết và đi vào máu, sau đó được phân bố rộng rãi tới nhiều mô trong cơ thể, tích lũy tại mô mỡ. Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ.
    • Thuốc chuyển hóa qua gan tạo thành glucuronid của acid tocopheronic.
    • Thải trừ chủ yếu qua mật và một phần nhỏ qua nước tiểu.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Công dụng:

    • Thuốc được dùng để hỗ trợ:
      • Thiểu năng tuần hoàn, bệnh thiếu máu ở tim, tăng huyết áp động mạch, chứng loạn nhịp đi kèm thiểu năng tuần hoàn, hồi hộp, đánh trống ngực.
      • Bổ sung năng lượng cho cơ, đặc biệt cho bệnh cơ tim.
      • Các triệu chứng đau thắt ngực.
    • Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng trong:
      • Hội chứng mệt mỏi kéo dài, suy giảm khả năng hoạt động thể chất do thiếu hụt coenzyne Q10, đặc biệt ở người cao tuổi.
      • Điều trị và dự phòng tình trạng thiếu vitamin E.
      • Phòng và điều trị xơ vữa động mạch.
      • Suy giảm thị lực.
      • Làm chậm quá trình lão hóa của tế bào.
      • Ngăn ngừa xuất hiện nếp nhăn da do lão hóa.
    => Tham khảo thuốc cùng họat chất và công dụng Cardioton 

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Cách dùng:

    • Dùng thuốc bằng đường uống, uống sau bữa ăn.
    • Nên uống thuốc cùng với nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội, tránh uống cùng đồ uống có ga để tránh làm giảm hiệu quả của thuốc.
    • Không được nghiền hay bẻ viên thuốc để tránh giảm tác dụng của thuốc.

    Liều dùng:

    • Liều dùng phụ thuộc vào thể trạng của từng bệnh nhân.
    • Liều khuyến cáo nên dùng từ 1 đến 3 viên mỗi lần, ngày dùng 2 lần.

    QUÁ LIỀU – QUÊN LIỀU VÀ XỬ TRÍ

    Xử trí khi quên liều

    • Tránh quên liều sẽ khiến công dụng của thuốc không được phát huy ở mức tối đa. Nếu lỡ quên liều thì hãy bổ sung nếu mới quên không lâu. Còn đối với trường hợp đã quên liều quá lâu và sắp tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

    Xử trí khi quá liều

    • Tránh để tình trạng quá liều xảy ra. Nếu lỡ uống quá liều thì cần quan sát biểu hiện, khi thấy có triệu chứng lạ thì cần báo ngay cho bác sĩ điều trị hoặc đưa người bệnh tới cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

    THẬN TRỌNG

    • Thận trọng dùng thuốc trên bệnh nhân tắc mật hoặc suy gan.
    • Thận trọng trên những bệnh nhân mắc đái tháo đường hoặc những bệnh nhân dễ bị hạ đường huyết.
    • Chỉ được dùng thuốc đúng theo liều chỉ dẫn của bác sĩ hoặc theo liều lượng được khuyến cáo, không được tự ý tăng giảm liều để tránh xảy ra các phản ứng không mong muốn.
    • Không được dùng thuốc khi có dấu hiệu cạy mở hoặc dấu hiệu đổi màu.
    • Thai kỳ: Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
    • Khuyến cáo cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
      • Ubidecarenon:
        • Chưa có nghiên cứu về việc dùng thuốc trên phụ nữ có thai. Do đó chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu của thai kỳ và phải cân nhắc thật kỹ giữa lợi ích và nguy cơ trước khi dùng.
        • Chưa rõ liệu thuốc có được bài tiết trong sữa mẹ hay không, do đó chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú khi thật cần thiết.
      • Vitamin E:
        • Vitamin E sử dụng được trong thời kỳ mang thai và không gây ra các tác động bất lợi nào trên mẹ và thai nhi.
        • Vitamin E được bài tiết vào sữa mẹ. Cần duy trì đủ lượng vitamin E cho trẻ bú mẹ đến năm 1 tuổi.
    • Lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không gây ảnh hưởng bất lợi tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
    • Trẻ em: Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    • Hệ tiêu hóa: chán ăn, nôn, buồn nôn, tiêu chảy, khó chịu ở dạ dày.
    • Quá mẫn: phát ban, nổi mề đay.
    • Triệu chứng khác: mệt mỏi, yếu.

    TƯƠNG TÁC

    Khi dùng chung:

    • Thuốc lợi tiểu, glycosid tim, nitrat: Tăng tác dụng của các thuốc này.
    • Enalapril và nitrendipin: Tăng tác dụng hạ huyết áp.
    • Thuốc chẹn beta giao cảm: Giảm nguy cơ suy giảm cơ tim.
    • Warfarin: Giảm tác dụng chống đông.
    • Thuốc chống ung thư nhóm antracyclin: Giảm độc tính của các thuốc này.
    • Thuốc giảm mỡ máu nhóm statin: Giảm nồng độ của coenzyme Q10.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    • Hộp 3 vỉ v 10 viên.
    • Hộp 5 vỉ x 10 viên.

    BẢO QUẢN

    Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30°C

    HẠN SỬ DỤNG

    Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.

    NHÀ SẢN XUẤT

    Công ty dược phẩm và thương mại Phương Đông (TNHH).
    Số đăng ký: VD-35621-22

    Lưu ý: Sản phẩm này không phải là thuốc, không thay thế thuốc chữa bệnh. Hiệu quả tùy từng cơ địa mỗi người.
    Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
    Để biết thêm thông tin xin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    Anba-QE tăng cường sức khỏe tim mạch

    ban thuoc Anba-QE, gia thuoc Anba-QE, Anba-QE tăng cường sức khỏe tim mạch, Anba-QE la thuoc gi, Anba-qe là thuốc gì, mua thuoc Anba-QE o dau, thuc pham chuc nang Anba-QE, Thuốc Anba-QE, thuoc Anba-QE, Anba-QE tăng cường sức khỏe tim mạch, giá thuốc Anba-QE bao nhiêu, Anba-QE có tốt không, giá Anba-QE, Anba-QE mua ở đâu, Anba-QE tăng cường sức khỏe tim mạch, Anba-QE giá bao nhiêu, Anba-QE bán ở đâu, cách dùng Anba-QE, Anba-QE có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Anba-QE, Anba-QE gia bao nhieu, tac dung phu Anba-QE, mua thuoc Anba-QE o dau uy tin, Anba-QE tăng cường sức khỏe tim mạch, cach dung Anba-QE, cách dùng thuốc Anba-QE, cach dung thuoc Anba-QE, lieu dung Anba-QE, liều dùng Anba-QE

    => Tham khảo thuốc cùng họat chất và công dụng Cardioton 
    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc