Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Allipem 100mg

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Allipem 100mg

    Giá : Liên hệ đ

    Liên hệ 

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    Allipem 100mg là thuốc gì?

    • Allipem 100mg là thuốc được sử dụng như là liệu pháp đơn trị thứ hai hoặc liệu pháp điều trị hàng đầu kết hợp với Cispatin để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc di căn, kết hợp với Cispatin để điều trị các khối u biểu mô phổi ác tính không thể phẫu thuật cắt bỏ.

    Thành phần

    Mỗi lọ chứa:

    • Pemetrexed disodium 2.5 hydrat  120.82mg (tương đương với Pemetrexed 100mg).
    • Tá dược: D-Mannitol, Hydroclorid, Natri hydroxidm Khí Nitơ.

    Dạng bào chế

    • Bột đông khô pha tiêm màu trắng đến hơi vàng hoặc vàng xanh đựng trong lọ không màu.

    Chỉ định

    • Pemetrexed được sử dụng như là liệu pháp đơn trị thứ hai hoặc liệu pháp điều trị hàng đầu kết hợp với Cispatin để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc di căn.
    • Pemetrexed cũng được sử dụng như là liệu pháp điều trị hàng đầu khi kết hợp với Cispatin để điều trị các khối u biểu mô phổi ác tính không thể phẫu thuật cắt bỏ.

    Chống chỉ định

    • Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

    Liều lượng – Cách dùng

    • Cách dùng: Pemetrexed được sử dụng bằng cách tiêm hoặc truyền tĩnh mạch.
    • Liều dùng:
      • Sử dụng kết hợp với Cispatin:
        • Liều khuyến cáo của Pemetrexed là 500mg/m2 dùng theo đường truyền tĩnh mạch trong thời gian trên 10 phút vào ngày 1 của mỗi chu kỳ điều trị 21 ngày. Liều khuyến cáo của Cispatin là 75mg/m2 truyền tĩnh mạch trên 2 giờ, bắt đầu sau khi kết thúc truyền Pemetrexed khoảng 30 phút.
        • Bệnh nhân cần được thực hiện các biện pháp bù nước thích hợp trước và/hoặc sau khi điều trị bằng Cispatin.
      • Sử dụng đơn trị liệu:
        • Ung thư phổi không tế bào nhỏ: Liều khuyến cáo Pemetrexed là 500mg/m2 dùng theo đường truyền tĩnh mạch trong thời gian trên 10 phút vào ngày 1 của mỗi chu kỳ điều trị 21 ngày.
      • Điều trị dự phòng:
        • Để giảm tỷ lệ và mức độ trầm trọng của các phản ứng trên da nên dùng corticosteroid trước 1 ngày, trong và sau 1 ngày khi điều trị bằng Pemetrexed. Corticosteroid sử dụng tương đương với 4mg Dexametrexed đường uống x 2 lần/ngày.
        • Để giảm độc tính của Pemetrexed trong khi điều trị cần bổ sung vitamin. Bênh nhân cần được bổ sung Acid folic đường uống hoặc da vitamin có chứa Acid folic (350µg – 1mg). Tối thiểu là 5 liều Acid folic trong 7 ngày trước khi điều trị liều Pemetrexed đầu tiên, tiếp tục uống Acid folic trong suốt quá trình điều trị và trong 21 ngày sau liều Pemetrexed cuối cùng.
        • Bệnh nhân cũng cần được tiêm Vitamin B12 (1mg) trong tuần trước khi sử dụng liều Pemetrexed đầu tiên và 1 lần sau mỗi 3 chu kỳ điều trị. Tiêm vitamin B12 cũng có thể được thực hiện cùng ngày với Pemetrexed.
    • Thận trọng khi pha chế và sử dụng thuốc Allipem
      • Sử dụng kỹ thuật vô trùng trong quá trình hoàn nguyên và pha loãng Pemetrexed để truyền tĩnh mạch.
      • Hoàn nguyên lọ 500mg với 20.4ml dung dịch Natri clorid 0.9% pha tiêm không chứa chất bảo quản, để thu được dung dịch chứa 25mg/ml Pemetrexed. Lắc nhẹ cho đến khi bột thuốc tan hoàn toàn. Dung dịch thu được phải trong và không màu hoặc có màu vàng đến vàng xanh thì cũng không ảnh hưởng tới chất lượng thuốc. pH của dung dịch từ 6.6 -7.8 có thể pha loãng hơn nếu cần thiết.
      • Lấy 1 thể tích thích hợp của dung dịch Pemetrexed đã được hoàn nguyên pha loãng trong 100ml Natri clorid 0.9% pha tiêm không chất bảo quản, sử dụng theo đường tuyền tĩnh mạch trong thời gian trên 10 phút.
      • Dung dịch tiêm truyền Pemetrexed sau khi pha như hướng dẫ bên trên tương thích với ống truyền dịch và túi chứa bằng PVC và polyolefin.
      • Phải kiểm tra bằng mắt thường dung dịch sau khi pha về các hạt tiểu phân hoặc sự thay đổi màu sắc trước khi sử dụng. Nếu quan sát thấy các hạt tiểu phân thì không được dùng thuốc.
      • Dung dịch Pemetrexed sau khi pha chỉ sử dụng 1 lần. Lượng thuốc không sử dụng phải đổ bỏ theo quy định.
      • Giống như các thuốc chống ung thư có khả năng gây độc khác, cần thận trọng trong quá trình sử dụng và pha chế dung dịch tiêm truyền. Khuyến cáo nên sử dụng găng tay khi pha chế. Nếu dung dịch Pemetrexed tiếp xúc với màng nhầy, phải rửa sạch với nước.

    Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

    • Phụ nữ có thai và cho con bú không nên sử dụng Pemetrexed.

    Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

    • Pemetrexed có thể gây mệt mỏi, vậy nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

    Thận trọng khi sử dụng

    • Pemetrexed gây ức chế chức năng tủy xương với biểu hiện giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu (hoặc giảm toàn thể huyết cầu). Bệnh nhân cần được theo dõi sự suy tủy trong suốt thời gian điều trị và ngưng điều trị bằng Pemetrexed cho tới khi lượng bạch trung tính tuyệt đối trở về mức ≥ 1500 tế bào/mm3 và tiểu cầu trở về mức ≥ 100000 tế bào/mm3.
    • Bệnh nhân điều trị bằng Pemetrexed cầ được hướng dẫ sử dụng Acid folic và Vitamin B12 để giảm các độc tính liên quan đến điều trị.
    • Bệnh nhân không điều trị dự phòng bằng corticosteroid có thể xuất hiện phản ứng trên da. Điều trị dự phòng bằng Dexamethason (hoặc thuốc tương đương) có thể làm giảm tần số và mức độ nghiêm trọng của các phản ứng trên da.
    • Chưa có đủ dữ liệu nghiên cứu ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 45ml/phút. Vì vậy, không sử dụng Pemetrexed ở những bệnh nhân này.
    • Bệnh nhân suy thận vừa và nhẹ (độ thanh thải creatinin từ 45-79ml/phút) tránh sử dụng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) như Ibuprofen và Aspirin (trên 1.3g/ngày) trước , trong và sau 2 ngày khi điều trị bằng Pemetrexed.
    • Cần ngưng sử dụng NSAID ít nhất 5 ngày trước khi sử dụng Pemetrexed.
    • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người có vấn đề về thận, tim.
    • Đối với bệnh nhân ung thư, không sử đụng Pemetrexed với vaccin sống giảm độc lực.
    • Nam giới khi đang sử dụng thuốc không nên có con ít nhất 6 tháng sau khi điều trị, bởi thuốc gây ảnh hưởng tới gen. Ngoài ra, Pemetrexed còn có thể gây vô sinh không thể phục hồi ở nam giới.
    • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân điều trị bằng xạ trị trước, trong hoặc sau khi điều trị bằng Pemetrexed

    Tác dụng phụ

    • Pemetrexed có thể gây mệt mỏi, viêm dạ dày, viêm họng, khó thở, đau ngực và đau thần kinh.
    • Hiếm thấy:
      • Viêm gan, viêm đại tràng và viêm phổi, tử vong.
      • Suy thận cấp, cao huyết áp, mất nước hoặc bệnh tiểu đường.
      • Biến chứng tim mạch: Nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não.
      • Viêm phổi, các phản ứng quá mẫn.

    Tương tác thuốc

    • Pemetrexed khi kết hợp với các thuốc gây độc thận (như Aminoglycosid, thuốc lợi tiểu quai, các hợp chât platin, Cyclosporin) có thể làm kéo dài độ thanh thải Pemetrexed. Cận thận trọng khi sử dụng Pemetrexed với các loại thuốc này.
    • Pemetrexed sử dụng với thuốc được bài tiết qua ống thận như Probenecid, Penicillin có thể kéo dài độ thanh thải của Pemetrexed.
    • Pemetrexed khi sử dụng với thuốc kháng viêm không steroid (NSAID, như Ibuprofen > 1600mg/ngày) và Aspirin liều cao (> 1.3g/ngày) có thể làm giảm độ thanh thải của Pemetrexed, từ đó làm tăng tác dụng phụ của Pemetrexed.
    • Không sử dụng Pemetrexed với vaccin sốt vàng (có nguy cơ gây tử vong).
    • Khuyến cáo không sử dụng Pemetrexed với vaccin sống giảm độc lực, nên sử dụng vaccin bất hoạt.

    Quên liều và cách xử trí

    • Sử dụng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng gấp đôi liều để bù liều đã quên. Hoặc báo cho bác sĩ để hướng dẫn sử trí.

    Quá liều và cách xử trí

    • Biểu hiện: giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu, viêm niêm mạc, viêm đa thần kinh cảm giác, phát ban.
    • Báo cho bác sĩ và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

    Quy cách đóng gói

    • Hộp 1 lọ truyền tĩnh mạch.

    Nhà sản xuất

    • Korea United Pharm. INC- Hàn Quốc.

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
    Để biết thêm thông tin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc