HOẠT CHẤT
L-Isoleucine: 2950mg L-Valine: 2800mg L-Tryptophan: 650mg L-Threonine: 1700mg L-Phenyllalanine: 2400mg L-Methionine: 2250mg L-Lysine acetat: 4350mg L-alanine: 3000mg L-Arginine: 4050mg L-Leucine: 3850 Glycine: 5950 L-Glutamic acid L-Histidine L-Proline
THÀNH PHẦN
Thành phần |
250ml | 500ml |
L-Isoleucine |
|
|
L-Leucine |
1,925g |
3,850g |
L-lysine acetate
Tương đương với L-Lysine) |
2,175g (1,550g) |
4,350g (3,100g) |
L-Methionine |
1,125g |
2,250g |
L-Phenylalanine |
1,200g |
2,400g |
L-Threonine |
0,850g |
1,700g |
L-Tryptophan |
0,325g |
0,650g |
L-Valine |
1,400g |
2,800g |
L-Alanine |
1,500g |
3,000g |
L-Arginine |
2,025g |
4,050g |
L-Histidine |
|
1,200g |
L-Proline |
|
4,750g |
L-Serine |
|
|
Glycine |
|
5,950g |
L-Cystein.HCL |
|
|
Tá dược: Phosphoric acid, natri bisulfite, Acid acetic băng. Nước pha tiêm: vừa đủ.
Điện giải (mmol/l): Na:10, CL:3, Acetat:72, Phosphat:10.
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH
Nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hoá bằng Amigold được dùng để phòng ngừa hoặc diều trị tình trạng thiếu hụt Nitơ (Protein) ở người lớn và trẻ em khi gặp một trong các trường hợp sau:
- Dinh duỡng hấp thu qua đường tiêu hoá khó khăn hoặc không thể thực hiện bệnh nhân không thể tự nuốt, bị hôn mê, tổn thương hay phẫu thuật hầu họng, thực quản); phương pháp đặt ống thông dạ dày qua mũi, miệng hoặc ổ bụng không thể thực hiện.
- Sự hấp thu protein qua đường tiêu hoá giảm
- Nhu cầu protein tăng đáng kể: Trong bỏng nặng, sau phẫu thuật, chấn thương.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Cách dùng: Tiêm truyền tĩnh mạch
Liều dùng:
Ở người lớn, nhu cầu acid amin khoảng 1-1,5g/kg cân nặng/ngày, thường chia làm 2 lần. Truyền tĩnh mạch chậm, tốc độ truyền không nên quá 0,1g acid amin/kg cân năng/giờ với người nặng 50kg, tốc độ này là 60ml/giờ.
Tổng lượng amino acid tối đa ở người trưởng thành là 1-1,5 g/kg thể trọng. Truyền IV, tốc độ 30-40 giọt/phút sẽ cung cấp 10g amino acid /60 phút.
Liều lượng và tốc độ truyền phải được theo dõi thường xuyên và điều chỉnh nếu cần ở trẻ em, người già và bệnh nhân bỏng nặng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Quá mẫn như phát ban, choáng hiếm khi xảy ra. Có thể có: buồn nôn, nôn, nặng ngực, hồi hộp, nhịp tim nhanh, giảm HA, toan chuyển hóa, tăng đường huyết, lợi niệu, mất nước thẩm thấu, tăng men gan, mất cân bằng điện giải, tăng amonic máu.
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG
Cần theo dõi cân bằng điện giải, tình trạng quá tải ở bệnh nhân bị suy thận, bệnh phổi hay bệnh tim nặng. TT khi kết hợp với dung dịch chứa ion acetic acid khi truyền dịch nhiều do toan chuyển hóa. TT trên phụ nữ có thai & trẻ em.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Tetracycline làm giảm tác dụng dự trữ protein của dịch truyền amino acid.