Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua 4-Epeedo-50

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    4-Epeedo-50

    Giá : Liên hệ đ

    Liên hệ 

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    40-Epeedo-50 Naprod là thuốc gì?

    • 4-Epeedo-50 Naprod là thuốc được chỉ định điều trị ung thư vú, ung thư dạ dày, ung thư buồng trứng, ung thư phối tế bào nhỏ, u lympho, sarcom mô mềm tiến triển/ di căn, ung thư bàng quan bề mặt…4-Epeedo-50 Naprod giúp ngăn chặn sự phát triển nhân lên của các tế bào ung thư.

    Thành phần

    Dạng bào chế

    • Bột đông khô pha tiêm.

    Ung thư phổi là gì?

    • Ung thư phổi là khối u ác tính xuất phát từ phế quản và phổi do sự tăng sinh không kiểm soát của các tế bào ở đây. Bệnh được chia thành hai nhóm chính dựa vào giải phẫu bệnh: ung thư phổi không tế bào nhỏ và ung thư phổi tế bào nhỏ.

    Công dụng – Chỉ định

    • Epirubicin có tác động trên nhiều bệnh ung thư và được dùng để điều trị ung thư vú, ung thư dạ dày, ung thư buồng trứng, ung thư phổi tế bào nhỏ, u lympho (không Hodgkin’s),sarcom mô mềm tiến triển/ di căn, ung thư bàng quan bề mặt..

    Cách dùng – Liều dùng

    • Cách dùng:

      • Thuốc dùng đường tiêm truyền

    • Liều dùng:

      • Dùng theo chỉ định của bác sĩ và dưới sự giám sát của nhân viên y tế.

    Chống chỉ định

    • Mẫn cảm với Epirubicin hay bất cứ thành phần nào của thuốc, hoặc các anthracyline, anthracenedione.

    Lưu ý khi sử dụng

    • KhI dùng Epirubicin dưới sự giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm. Đặc biệt khi dùng liều cao, cần phải chú ý những biến chứng có thể xảy ra do suy tủy.

    • Trước khi bắt đầu điều trị với epirubicin, bệnh nhân cần hồi phục các độc tính cấp (như viêm miệng, viêm niêm mạc, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và nhiễm khuẩn) do việc điều trị gây độc tế bào trước đó.

    • Trong khi điều trị với liều cao epirubicin hydroclorid ( ≥ 90 mg/m2 mỗi 3 – 4 tuần) gây ra các tác dụng phụ tương tự như khi dùng liều thông thường (< 90 mg/m2 mỗi 3 – 4 tuần) thì mức độ nghiêm trọng của việc giảm bạch cầu trung tính và viêm miệng/viêm niêm mạc có thể tăng lên. Điều trị với liều cao epirubicin cần theo dõi đặc biệt với các biến chứng lâm sàng có thể xảy ra do suy tủy nghiêm trọng.

    Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

    • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

    Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

    • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

    Tác dụng phụ

    • Trên máu: suy tủy, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu nhẹ.

    • Trên tim mạch: thay đổi điện tìm đồ nhẹ, gồm giảm điện thế QRS, nhịp nhanh, loạn nhịp, sóng T dẹt, giảm ST và đảo ngược sóng T.

    • Trên hệ tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm niêm mạc (ban đỏ, loét, xuất huyết)

    • Trên da: hói, bao gồm cả chậm mọc râu, mày đay thoáng qua, mẩn đỏ, tăng sắc tố móng và da, nhạy cảm với ánh sáng, nhạy cảm tại vùng da bị kích ứng và gây độc tại chỗ.

    • Tại chỗ tiêm: vệt hồng ban đọc nơi tiêm, giộp da, viêm tĩnh mạch, viêm tắc tĩnh mạch, xơ cứng tĩnh mạch. Đau tại chỗ, hoại tử da và viêm mô tế bào nặng như thoát mạch quanh tĩnh mạch.

    • Trên thần kinh trung ương: mệt mỏi, buồn ngủ, lú lẫn, trầm cảm, di cảm.

    • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

    Tương tác

    • Cần theo dõi chức năng tim trong suốt quá trình điều trị nếu phối hợp thuốc trong hóa trị liệu cùng với các thuốc có tiềm năng gây độc tính với tim cũng như khi phối hợp các chất có tác động lên tim.

    • Thuốc chuyển hóa mạnh qua gan. Khi phối hợp với các thuốc khác mà làm thay đổi chức năng gan thì có thể tác động tới chuyển hóa, dược động học, hiệu lực điều trị và độc tính của thuốc.

    • Cimetidin làm tăng AUC của thuốc lên 50% và  cần dừng điều trị Cimetidin khi đang sử dụng thuốc này.

    • Nếu dùng paclitaxel trước khi sử dụng thuốc thì paclitaxel có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của epirubicin và các chất chuyển hóa của thuốc này, tuy nhiên các chất chuyển hóa không có độc tính mà cũng không còn hoạt tính. Dùng phối hợp epirubicin với paclitaxel hoặc docetaxel không gây ảnh hưởng tới dược động học của thuốc, nếu dùng thuốc trước taxan.

    Quên liều và cách xử trí

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

    Quá liều và cách xử trí

    • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

    Bảo quản

    • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

    • Để xa tầm tay trẻ em.

    Quy cách đóng gói

    • Hộp 1 lọ

    Nhà sản xuất

    • Naprod Lifesciences Pvt. Ltd – India

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
    Để biết thêm thông tin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    ban thuoc 4-Epeedo-50gia thuoc 4-Epeedo-50, 4-Epeedo-50 la thuoc gi, 4-Epeedo-50 là thuốc gì, mua thuoc 4-Epeedo-50 o dau, Thuốc 4-Epeedo-50, thuoc 4-Epeedo-50, giá thuốc 4-Epeedo-50 bao nhiêu, 4-Epeedo-50 có tốt không, giá 4-Epeedo-50, 4-Epeedo-50 mua ở đâu, 4-Epeedo-50 giá bao nhiêu, 4-Epeedo-50 bán ở đâu, cách dùng 4-Epeedo-50, 4-Epeedo-50 có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc 4-Epeedo-50, 4-Epeedo-50 gia bao nhieu, tac dung phu 4-Epeedo-50, mua thuoc 4-Epeedo-50 o dau uy tin, cach dung 4-Epeedo-50, cách dùng thuốc 4-Epeedo-50, cach dung thuoc 4-Epeedo-50, lieu dung 4-Epeedo-50, liều dùng 4-Epeedo-50, 4-Epeedo-50 thuốc điều trị ung thư, 4-Epeedo-50 điều trị ung thư phổi, 4-Epeedo-50 điều trị ung thư vú, thuốc ung thư 4-Epeedo-50

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc