Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Zyrova 5

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Zyrova 5

    Giá : Liên hệ đ

    Liên hệ 

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    Zyrova 5 là thuốc gì? Công dụng của thuốc Zyrova 5

    • Zyrova 5 là thuốc được chỉ định điều trị tình trạng tăng cholesterol nguyên phát dị hợp tử và đòng hợp tử, rối loạn lipid máu hỗn hợp, ngừa bệnh tim mạch nguyên phát,… Zyrova 5 được sản xuất bởi Cadila Pharmaceuticals Ltd.

    HOẠT CHẤT

    Rosuvastatin

    THÀNH PHẦN

    Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calcium) 5mg.

    Dược lực học:

    Rosuvastatin là một chất ức chế chọn lọc và cạnh tranh trên men HMG-CoA reductase, là men xúc tác quá trình chuyển đổi 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzyme A thành mevalonate, một tiền chất của cholesterol.

    Dược động học:

    – Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết tương của rosuvastatin đạt được khoảng 5 giờ sau khi uống. Ðộ sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 20%.
    – Phân bố: Rosuvastatin phân bố rộng rãi ở gan là nơi chủ yếu tổng hợp cholesterol và thanh thải LDL-C. Thể tích phân bố của rosuvastatin khoảng 134 L. Khoảng 90% rosuvastatin kết hợp với protein huyết tương, chủ yếu là với albumin.
    – Chuyển hóa: Rosuvastatin ít bị chuyển hoá (khoảng 10%). Các nghiên cứu in vitro về chuyển hoá có sử dụng các tế bào gan của người xác định rằng rosuvastatin là một chất nền yếu cho sự chuyển hoá qua cytochrome P450. CYP2C9 là chất đồng enzyme chính tham gia vào quá trình chuyển hoá, 2C19, 3A4 và 2D6 tham gia ở mức độ thấp hơn. Chất chuyển hoá chính được xác định là N-desmethyl và lactone. Chất chuyển hoá N-desmethyl có hoạt tính yếu hơn khoảng 50% so với rosuvastatin trong khi dạng lactone không có hoạt tính về mặt lâm sàng. Rosuvastatin chiếm hơn 90% hoạt tính ức chế HMG-CoA reductase trong tuần hoàn.
    – Ðào thải: Khoảng 90% liều rosuvastatin được thải trừ ở dạng không đổi qua phân (bao gồm hoạt chất được hấp thu và không được hấp thu) và phần còn lại được bài tiết ra nước tiểu. Khoảng 5% được bài tiết ra nước tiểu dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 19 giờ. Thời gian bán thải không tăng khi dùng liều cao hơn. Ðộ thanh thải trong huyết tương trung bình khoảng 50 lít/giờ (hệ số biến thiên là 21,7%). Giống như các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác, sự đào thải rosuvastatin ra khỏi gan có liên quan đến chất vận chuyển qua màng OATP-C. Chất vận chuyển này quan trọng trong việc đào thải rosuvastatin khỏi gan.
    Tính tuyến tính:
    Mức độ tiếp xúc của rosuvastatin tính theo nồng độ và thời gian tăng tỉ lệ với liều dùng. Không có sự thay đổi nào về các thông số dược động học sau nhiều liều dùng hằng ngày.
    Các nhóm bệnh nhân đặc biệt
    Tuổi tác và giới tính: tác động của tuổi tác hoặc giới tính trên dược động học của rosuvastatin không đáng kể về mặt lâm sàng.
    Chủng tộc: Các nghiên cứu dược động học cho thấy AUC tăng khoảng 2 lần ở người Nhật sống ở Nhật và người Hoa sống ở Singapore so với người da trắng phương Tây. Ảnh hưởng của các yếu tố di truyền và môi trường đối với sự thay đổi này chưa xác định được. Một phân tích dược động học theo quần thể dân cư cho thấy không có sự khác biệt có ý nghĩa lâm sàng về dược động học ở các nhóm người da trắng và người da đen.
    Suy thận:
    Trong nghiên cứu trên người suy thận ở nhiều mức độ khác nhau cho thấy rằng bệnh thận từ nhẹ đến vừa không ảnh hưởng đến nồng độ rosuvastatin hoặc chất chuyển hoá N-desmethyl trong huyết tương. Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine huyết tương < 30ml/phút) có nồng độ thuốc trong huyết tương tăng cao gấp 3 lần và nồng độ chất chuyển hoá N-desmethyl tăng cao gấp 9 lần so với người tình nguyện khoẻ mạnh. Nồng độ của rosuvastatin trong huyết tương ở trạng thái ổn định ở những bệnh nhân đang thẩm phân máu cao hơn khoảng 50% so với người tình nguyện khỏe mạnh.
    Suy gan:
    Trong nghiên cứu trên người tổn thương gan ở nhiều mức độ khác nhau, không có bằng chứng về tăng mức tiếp xúc của rosuvastatin tính theo nồng độ và thời gian ở những bệnh nhân có điểm số Child-Pugh ≤ 7. Tuy nhiên, 2 bệnh nhân với điểm số Child-Pugh là 8 và 9 có mức độ tiếp xúc của rosuvastatin tính theo nồng độ và thời gian tăng lên tối thiểu gấp 2 lần so với người có điểm số Child-Pugh thấp hơn. Không có kinh nghiệm ở những bệnh nhân với điểm số Child-Pugh > 9.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Công dụng:

    • Bổ sung cho chế độ ăn uống để giảm lượng cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, ApoB, nonHDL-C, và lượng triglycerid (TG) và tăng lượng HDL-C ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát (có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình), và rối loạn lipid máu hỗn hợp (Fredrickson loại IIa và Iib).
    • Hỗ trợ cho chế độ ăn uống để điều trị bệnh nhân có mức TG huyết thanh cao (Fredrickson loại IV).
    • Để giảm LDL-C, cholesterol toàn phần và ApoB ở bệnh nhân tăng bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát có tính đồng hợp tử, như một thuốc hỗ trợ khác cho phương pháp điều trị hạ lipid (ví dụ, gan tách LDL-c trong máu) hoặc nếu phương pháp điều trị này không có hiệu quả.
    • Sử dụng kết hợp với điều chỉnh chế độ ăn cho bệnh nhân rối loạn beta lipoprotein máu nguyên phát (tăng lipoprotein máu typ III).
    • Sử dụng kết hợp với điều chỉnh chế độ ăn cho bệnh nhân chậm tiến triển của xơ vữa động mạch để giảm TC-total cholesterol và LDL-C đến ngưỡng mục tiêu.
    • Phòng ngừa bệnh tim mạch nguyên phát.

    Chỉ định:

    • Bệnh nhân tăng cholesterol nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp, có kết hợp với chế độ ăn kiêng điều độ và những liệu pháp không dùng thuốc khác.
    • Bệnh nhân rối loạn beta lipoprotein máu nguyên phát ở những bệnh nhân ăn kiêng nhưng không được đáp ứng đầy đủ.
    • Trẻ em từ 10 đến 17 tuổi bị tăng cholesterol máu có yếu tố gia đình dị hợp tử nhưng vẫn còn tồn tại các yếu tố bất thường sau khi đã ăn kiêng.
    • Phòng ngừa bệnh lý tim mạch nguyên phát, giúp làm giảm nguy cơ đột quỵ, giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, giảm nguy cơ thủ thuật tái tưới máu mạch vành.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Cách dùng:

    • Thuốc được dùng bất cứ lúc nào trong ngày, nên uống thuốc vào trong hoặc xa bữa ăn.
    • Khi uống nuốt nguyên viên cùng với nước, trong thời gian điều trị cần phối kết hợp với chế độ ăn kiêng và các biện pháp khác để tối ưu hiệu quả điều trị.

    Liều dùng:

    • Người lớn: Khoảng liều là từ 5-40mg. Liều khởi điểm thông thường là 5-10mg 1 lần/ngày:
      • Đối với trường hợp phòng ngừa bệnh tim mạch nguyên phát, liều dùng là 20mg/ngày.
      • Đối với bênh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát có tính gia đình đồng hợp tử: Liều khởi đầu là 20mg 1 lần/ngày.
    • Trẻ em:
      • Đối với bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát có tính gia đình dị hợp tử:
        • Trẻ từ 8 đến dưới 10 tuổi: Liều khuyến cáo là từ 5-10mg 1 lần/ngày.
        • Trẻ từ 10-17 tuổi: Liều khuyến cáo là 5-20mg 1 lần/ngày.
      • Đối với bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát có tính gia đình đồng hợp tử:
        • Trẻ từ 7-17 tuổi: Liều khuyến cáo là 20mg 1 lần/ngày.
    • Bệnh nhân người Châu Á: Liều khởi đầu 5mg 1 lần/ngày, nếu không đạt được mục tiêu điều trị thì có thể tăng lên 20mg/ngày.
    • Người cao tuổi: Liều khuyến cáo là 5mg 1 lần/ngày. Không cần điều chỉnh liều theo lứa tuổi.
    • Bệnh nhân suy gan: Không sử dụng.
    • Bệnh nhân suy thận: Bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình không cần đổi liều, không dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng.

    QUÁ LIỀU – QUÊN LIỀU VÀ XỬ TRÍ

    Quá liều:

    • Hiện nay vẫn chưa có liệu pháp điều trị quá liều Zyrova 5 chuyên biệt, vì vậy khi có quá liều bệnh nhân nên điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp hỗ trợ kịp thời. Theo dõi chặt chẽ chức năng gan và nồng độ CK, hiệu quả của việc thẩm phân máu có thể không rõ rệt và không mang nhiều giá trị trong trường hợp này.

    Quên liều:

    • Khi quên liều thuốc Zyrova 5, hãy dùng thuốc ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đó nếu khoảng cách giữa các liều gần nhau. Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều Zyrova 5 1 lần, để tránh vượt quá liều tối đa.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    • Không dùng cho người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
    • Không dùng cho bệnh nhân bị mắc bệnh gan tiến triển hay transaminase huyết thanh cao dai dẳng không rõ nguyên nhân.
    • Không dùng cho phụ nữ có thai, có khả năng có thai mà không dùng biện pháp tránh thai có hiệu quả và cho con bú.
    • Không dùng cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30ml/phút).
    • Bệnh nhân đang dùng ciclosporin.
    • Mức liều 40mg chống chỉ định ở bệnh nhân: Suy thận trung bình (độ thanh thải creatinin <60ml/phút), suy giáp, tiền sử gia đình hoặc bản thân có bệnh lý cơ có tính di truyền, tiền sử tổn thương cơ trước đây gây bởi thuốc ức chế HMG-CoA reductase khác hoặc fibrat, nghiện rượu, các tình trạng làm tăng nồng độ thuốc trong máu, bệnh nhân là người châu Á, dùng kết hợp fibrat.

    THẬN TRỌNG

    • Cần phải đánh giá chức năng thận khi theo dõi thường xuyên bệnh nhân khi dùng mức liều 40mg.
    • Cần làm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng Rosuvastatin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó.
    • Tăng nguy cơ tổn thương khi sử dụng Rosuvastatin đồng thời với: gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao (>1g/ngày), colchicin.
    • Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) để có các biện pháp can thiệp phù hợp trong trường hợp:  Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc gia đình có người mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (>70 tuổi) có yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và 1 số đối tượng bệnh nhân đặc biệt.
    • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân sử dụng nhiều rượu và/hoặc có tiền sử bệnh gan.
    • Với bệnh nhân bị tăng cholesterol máu thứ phát do suy giáp hoặc hội chứng thận hư thì cần điều trị bệnh trước khi dùng Rosuvastatin.
    • Ngưng sử dụng thuốc nếu phát hiện có thai, và cần được thông báo về các rủi ro có thể xảy ra đối với phôi thai.
    • Không nên dùng Rosuvastatin cho bệnh nhân có các vấn đề di truyền về dung nạp lactose, thiết lactase Lapp hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
    • Dùng các thuốc hạ lipid máu nhóm với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, thậm trí nghiêm trọng hơn có thể gây tiêu cơ vân, thận hư dẫn tới suy thận và có thể gây tử vong.
    • Nếu nghi ngờ bị viêm thận kẽ cần dừng sử dụng Stain.
    • Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
      • Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
    • Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
      • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc trong thời gian sử dụng thuốc bởi thuốc có thể gây chóng mặt.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    • Thường gặp:
      • Rối loạn nội tiết: Đái tháo đường tụy.
      • Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu chóng mặt.
      • Rối loạn tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, đau bụng.
      • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau cơ.
      • Các rối loạn toàn thân và tại vị trí tiêm: Suy nhược.
    • Ít gặp:
      • Rối loạn da và dưới da: Ngứa, ban đỏ, mề đay.
    • Hiếm gặp:
      • Rối loạn mau và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
      • Rối loạn hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn bao gồm phù mạch.
      • Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy.
      • Rối loạn gan mật: Tăng transaminase gan.
      • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Bệnh cơ (bao gồm viêm cơ), tiêu cơ vân.
    • Rất hiếm gặp:
      • Rối loạn hệ thần kinh: Bệnh đa dây thần kinh, mất trí nhớ.
      • Rối loạn gan mật: Vàng da, viêm gan.
      • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp.
      • Các rối loạn thận và tiết niệu: Tiểu ra máu.
      • Rối loạn cơ quan sinh sản và tuyến vú: Ngực to ở nam giới
    • Chưa biết:
      • Rối loạn tâm thần: Trầm cảm.
      • Rối loạn hệ thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên, rối loạn giấc ngủ (bao gồm mất ngủ và ác mộng).
      • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho, khó thở.
      • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy.
      • Rối loạn da và dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson.
      • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Các rối loạn gân đôi khi biến chứng do bệnh cơ hoại tử qua trung gian miễn dịch.
      • Các rối loạn toàn thân và tại vị trí tiêm: Phù.

    TƯƠNG TÁC

    • Các thuốc ức chế protein vận chuyển: Sử dụng đồng thời Rosuvastatin với các thuốc ức chế protein vận chuyển bao gồm OATP1B1 và BCRP có thể làm tăng nồng độ Rosuvastatin trong máu và tăng nguy cơ các bệnh về cơ.
    • Thuốc ức chế protease: Sử dụng đồng thời Rosuvastatin với các thuốc này có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn tới suy thận và có thể gây tử vong.
    • Gemfibrozil và các thuốc hạ lipid khác: Sử dụng đồng thời với Rosuvastatin làm tăng nguy cơ tổn thương cơ.
    • Ezetimibe: Sử dụng đồng thời Rosuvastatin 10mg và ezetimibe 10mg làm tăng AUC Rosuvastatin 1.2 lần ở bệnh nhân tăng cholesterol máu.
    • Antacid: Nên dùng antacid 2 giờ sau khi dùng Rosuvastatin bởi nếu dùng đồng thời có thể làm giảm nồng độ Rosuvastatin trong máu khoảng 50%.
    • Erythromycin: Sử dụng đồng thời 2 thuốc làm giảm 20% AUC và 30% Cmax của Rosuvastatin.
    • Tương tác khác:
      • Tăng nguy cơ tổn thương khi sử dụng Rosuvastatin đồng thời với các thuốc niacin liều cao, colchicin.
      • Rosuvastatin tương tác với rượu, chất trung hòa acid trong dạ dày, thuốc tránh thai, itraconazol, enzym (cholestin, thực phẩm bổ sung), warfarin.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 10 vỉ x 10 viên

    BẢO QUẢN

    Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30°C

    HẠN SỬ DỤNG

    Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.

    NHÀ SẢN XUẤT

    Cadila Healthcare., Ltd – ẤN ĐỘ

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo. Để biết thêm thông tin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    ban thuoc Zyrova 5, gia thuoc Zyrova 5, Zyrova 5 la thuoc gi, Zyrova 5 là thuốc gì, Công dụng của thuốc Zyrova 5, mua thuoc Zyrova 5 o dau, Thuốc Zyrova 5, thuoc Zyrova 5, giá thuốc Zyrova 5 bao nhiêu, Zyrova 5 có tốt không, giá Zyrova 5, Zyrova 5 mua ở đâu, Công dụng của thuốc Zyrova 5, Zyrova 5 giá bao nhiêu, Zyrova 5 bán ở đâu, cách dùng Zyrova 5, Zyrova 5 có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Zyrova 5, Zyrova 5 gia bao nhieu, tac dung phu Zyrova 5, mua thuoc Zyrova 5 o dau uy tin, cach dung Zyrova 5, cách dùng thuốc Zyrova 5, cach dung thuoc Zyrova 5, lieu dung Zyrova 5, liều dùng Zyrova 5, Công dụng của thuốc Zyrova 5, Công dụng của thuốc zyrova 5

    Zyrova 5 công dụng của thuốc

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc