Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Zoltsan

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Zolpidem hemitartrate

    THÀNH PHẦN

    Zolpidem hemitartrate ……………………………………. 10mg

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Công dụng:
    Ở liều điều trị, Zolpidem hemitartrate chủ yếu có tác dụng gây ngủ.Các tác dụng của thuốc có liên quan đến tác động đồng vận đặc hiệu trên những thụ thể “GABA-omega phân tử lớn” (còn được gọi là BZD1 và BZD2) có chức năng điều chỉnh sự mở kênh clor.Tuy nhiên, zolpidem là một chất đồng vận có ái tính trên phân nhóm omega 1 (BZD1).Ở người, zolpidem rút ngắn thời gian dỗ giấc ngủ, giảm số lần thức giấc trong đêm, kéo dài tổng thời gian ngủ và cải thiện chất lượng giấc ngủ.Hiệu quả của thuốc đi kèm với đường biểu diễn điện não đồ đặc trưng, khác với đường biểu diễn của các benzodiazepine. Các nghiên cứu ghi trong giấc ngủ đêm cho thấy rằng zolpidem kéo dài giai đoạn II cũng như các giai đoạn của giấc ngủ sâu (III và IV). Ở liều khuyến cáo, zolpidem không ảnh hưởng lên tổng thời gian của giấc ngủ nghịch (REM).

    Chỉ định:
    – Mất ngủ tạm thời.
    – Mất ngủ ngắn hạn.
    – Mất ngủ mạn tính.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Liều lượng:
    Trong mọi trường hợp, chỉ dùng thuốc ngay trước khi đi ngủ.
    – Người lớn dưới 65 tuổi: liều lượng nên phù hợp với từng cá nhân. Liều thông thường là 1 viên 10mg. Có thể tăng liều đến 15 hoặc 20mg (1 viên rưỡi hoặc 2 viên) tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
    – Người già trên 65 tuổi: nên bắt đầu điều trị với 5mg (nửa viên), liều lượng không nên vượt quá 1 viên 10mg.
    Cách dùng:
    Thời gian điều trị: càng ngắn hạn càng tốt và không được vượt quá 4 tuần kể cả giai đoạn giảm liều.
    Người lớn:
    – Mất ngủ tạm thời: điều trị từ 2 đến 5 ngày;
    – Mất ngủ ngắn hạn: điều trị từ 2 đến 3 tuần;
    – Mất ngủ kinh niên: điều trị dài hạn chỉ khi có ý kiến của bác sĩ chuyên khoa.
    Cách ngưng thuốc:
    – Ðiều trị ngắn ngày: không cần giảm liều trước khi ngưng thuốc.
    – Việc ngưng thuốc từ từ đối với điều trị kéo dài hoặc với liều cao giúp làm giảm nguy cơ gây mất ngủ phản hồi.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Tuyệt đối:
    – Mẫn cảm với zolpidem.
    – Suy hô hấp nặng.
    – Suy gan nặng.
    Tương đối:
    – Trẻ em dưới 15 tuổi.
    – Chứng nhược cơ.
    – Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú: xem Lúc có thai và Lúc nuôi con bú.

    THẬN TRỌNG

    – Nguyên nhân gây mất ngủ và cả những yếu tố nguy cơ cần được xác định nếu có thể được trước khi kê toa.
    Yếu tố nguy cơ:
    – Sử dụng benzodiazepine.
    – Rượu.
    – Suy hô hấp.
    – Suy gan nặng.
    – Người già trên 65 tuổi.
    – Nhược cơ.
    – Các nghiên cứu dược lý trên người và động vật không cho thấy có bất kỳ tác động nào trên trung tâm hô hấp. Tuy vậy vẫn nên thận trọng khi dùng Zolpidem hemitartrate trong suy hô hấp.
    – Trong những trường hợp nhược cơ: vì có khả năng làm tăng nhược cơ nên chỉ dùng zolpidem trong điều kiện có giám sát y tế chặt chẽ.
    – Trong trường hợp suy gan: giảm liều.
    – Lái xe và vận hành máy móc: nên lưu ý các tài xế và công nhân điều khiển máy vì khả năng bị choáng váng khi dùng thuốc.
    – Phụ nữ có thai, đang cho con bú:

    • Phụ nữ có thai: Mặc dù không có một tác dụng gây quái thai hay độc trên phôi thai nào được ghi nhận ở động vật thử nghiệm, do thận trọng (cũng như đối với tất cả các loại thuốc mới), không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai.
    • Đang cho con bú: Mặc dù zolpidem được bài tiết rất yếu qua sữa mẹ, không được dùng thuốc này khi cho con bú mẹ.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Sự xuất hiện của các tác dụng này liên quan tới liều và sự nhạy cảm của mỗi cá nhân (đặc biệt ở những người cao tuổi) và thường xảy ra trong vài giờ sau khi uống thuốc nếu bệnh nhân không đi ngủ ngay (xem Liều lượng và Cách dùng):
    – Lú lẫn.
    – Rối loạn trí nhớ (mất trí nhớ trước hay thuận chiều).
    – Song thị.
    – Buồn ngủ ban ngày.
    Hiếm hơn, có thể gây:
    – Mệt.
    – Rối loạn tiêu hóa.
    – Thay đổi về libido.
    – Phát ban ở da, ngứa.
    – Cảm giác chóng mặt, choáng váng, suy nhược.
    – Lệ thuộc thuốc.
    – Mất ngủ phản hồi.

    TƯƠNG TÁC

    Không nên phối hợp:
    – Rượu: tránh uống rượu và thuốc có chứa rượu, do rượu làm tăng tác dụng an thần. Việc giảm sự tập trung và cảnh giác đôi khi có thể gây nguy hiểm cho người lái xe và vận hành máy móc.
    Lưu ý khi phối hợp:
    – Morphine, barbiturate: nguy cơ tăng suy hô hấp.
    – Các thuốc khác gây ức chế hệ thần kinh trung ương (dẫn xuất của morphine giảm đau và chống ho), barbiturate, một vài thuốc chống trầm cảm, thuốc kháng histamin H1 gây ngủ, nhóm benzodiazepine, thuốc an thần kinh, clonidine và các thuốc cùng họ: tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương có thể gây hậu quả nghiêm trọng nhất là đối với người lái xe và vận hành máy móc.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 2 vỉ x 10 viên

    NHÀ SẢN XUẤT

    S.R.S Pharma Pvt., Ltd – ẤN ĐỘ

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc