Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Zolpidem 10mg Biogaran

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Zolpidem 10mg Biogaran

    Giá : Liên hệ đ

    Liên hệ 

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    • Zolpidem tartrate

    THÀNH PHẦN

    • Zolpidem tartrate 10mg
    • Lõi: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể, tinh bột tiền gelatin hóa, Magie stearat.
      Lớp bao phim: Hypromellose (E464), Macrogol 400, Polysorbate 80, titan dioxide (E171).

    Dược lực học:

    Zolpidem Biogaran là thuốc ngủ thuộc nhóm dẫn xuất của imidazopyridine, có các đặc tính của nhóm benzodiazépine: tác dụng an thần kinh với liều thấp hơn so với liều cần thiết để gây chống co giật, giãn cơ hay chống lo âu.

    Ở liều điều trị, Zolpidem Biogaran hủ yếu có tác dụng gây ngủ.

    Các tác dụng của thuốc có liên quan đến tác động đồng vận đặc hiệu trên những thụ thể “GABA-oméga phân tử lớn” (còn được gọi là BZD1 và BZD2) có chức năng điều chỉnh sự mở kênh chlore.

    Tuy nhiên, zolpidem là một chất đồng vận có ái tính trên phân nhóm oméga 1 (BZD1). Ở người, zolpidem rút ngắn thời gian dỗ giấc ngủ, giảm số lần thức giấc trong đêm, k o dài tổng thời gian ngủ và cải thiện chất lượng giấc ngủ.

    Hiệu quả của thuốc đi kèm với đường biểu diễn điện não đồ đặc trưng, khác với đường biểu diễn của các benzodiazépine. Các nghiên cứu ghi trong giấc ngủ đêm cho thấy rằng zolpidem k o dài giai đoạn II cũng như các giai đoạn của giấc ngủ sâu (III và IV). Ở liều khuyến cáo, zolpidem không ảnh hưởng lên tổng thời gian của giấc ngủ nghịch (REM).

    Dược động học:

    Hấp thu
    Sau khi uống, zolpidem có sinh khả dụng khoảng 70% và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 0,5 đến 3 giờ.

    Phân phối
    Ở liều điều trị, động học của thuốc có liên quan tuyến tính với liều dùng. Gắn kết với protéine huyết tương khoảng 92%.

    Đào thải
    Zolpidem được đào thải dưới dạng chất chuyển hóa không có hoạt tính (chuyển hóa ở gan), chủ yếu qua nước tiểu (khoảng 60%), và qua phân (khoảng 40%). Zolpidem không có tác dụng gây cảm ứng các enzyme ở gan. Thời gian bán hủy đào thải trong huyết tương trung bình là 2,4 giờ (0,7-3,5 giờ).

    Ở người già, sự thanh thải thuốc giảm. Nồng độ đỉnh trong huyết tương tăng khoảng 50% nhưng không làm tăng đáng kể thời gian bán hủy (trung bình khoảng 3 giờ). Ở bệnh nhân suy thận, có làm thẩm phân hay không, đã quan sát thấy sự thanh thải thuốc có giảm vừa phải. Các thông số động học khác không thay đổi.

    Ở bệnh nhân suy gan, sinh khả dụng của zolpidem tăng, thanh thải thuốc giảm và thời gian bán hủy đào thải kéo dài (khoảng 10 giờ).

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Chỉ định:

    Thuốc Zolpidem Biogaran 10mg với những tác dụng kể trên được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:

    • Điều trị ngắn ngày chứng mất ngủ không thường xuyên.
    • Bệnh nhân bị mất ngủ mạn tính.
    • Điều trị mất ngủ tạm thời.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Cách dùng:

      • Thuốc dùng đường uống
      • Không sử dụng nhiều hơn 1 viên 1 ngày.

    Liều dùng:

    Người lớn

    • Liều dùng thay đổi tùy từng người, phải dùng liều nhỏ nhất có hiệu quả (đặc biệt đối với người cao tuổi, người suy nhược, người có bệnh gan). Tránh điều trị kéo dài.

    • Liều thường dùng:

      • Viên nén thông thường: 10mg trước khi đi ngủ.
      • Viên giải phóng kéo dài: 12,5mg.
    • Trong tất cả các trường hợp, không được vượt quá liều 10mg mỗi ngày.

    Trẻ em

    • Sự an toàn và hiệu lực của thuốc với trẻ dưới 18 tuổi chưa được xác minh, không có khuyến cáo dùng thuốc này cho trẻ em.

    Đối tượng khác

    • Người cao tuổi, người suy nhược: Liều khởi đầu 5 mg (viên nén thông thường) hoặc 6,25 mg (viên giải phóng kéo dài) trước khi đi ngủ; điều chỉnh liều nếu cần thiết.
    • Người suy gan: Liều khởi đầu 5 mg (viên nén thông thường) hoặc 6,25 mg (viên giải phóng kéo dài) trước khi đi ngủ; điều chỉnh liều nếu cần thiết.
    • Người suy thận: Ý kiến chưa thống nhất. Nhà sản xuất cho là không cần điều chỉnh nhưng phải giám sát chặt. Một số khác cho là cần phải giảm liều vì tốc độ đào thải zolpidem chậm hơn và có những thay đổi khác về dược động học ở người suy thận không thẩm phân máu và có thẩm phân máu.
    • Thời gian điều trị: Càng ngắn càng tốt, nếu có thể, từ vài ngày đến 4 tuần, kể cả thời gian giảm liều. Cần hướng dẫn thời gian điều trị cho người bệnh như mất ngủ không thường xuyên (thí dụ như đi du lịch): 2 – 5 ngày; mất ngủ tạm thời (stress tinh thần): 2 – 3 tuần.
    • Điều trị rất ngắn, không cần giảm dần liều. Nếu phải điều trị lâu dài, cần phải đánh giá nhiều lần và chính xác tình trạng của người bệnh.
    • Cần giảm liều ở người bệnh có dùng đồng thời thuốc ức chế thần kinh trung ương khác do tăng khả năng tác dụng.

    – Thời gian điều trị: Càng ngắn hạn càng tốt và không được vượt quá 4 tuần kể cả giai đoạn giảm liều.
    – Mất ngủ tạm thời: điều trị từ 2 đến 5 ngày.
    – Mất ngủ ngắn hạn: điều trị từ 2 đến 3 tuần.
    – Mất ngủ kinh niên: Điều trị dài hạn chỉ khi có ý kiến của bác sĩ chuyên khoa.

    QUÁ LIỀU – QUÊN LIỀU VÀ XỬ TRÍ

    Quên liều và cách xử trí:

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

    Quá liều và cách xử trí:

    Quá liều và độc tính

    • Tính mạng có thể bị đe dọa, nhất là khi dùng nhiều thuốc bao gồm các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương (kể cả rượu).
    • Nếu chỉ nhiễm độc duy nhất zolpidem, tiên lượng thường tốt với liều lên tới 400 mg. Các dấu hiệu quá liều (zolpidem duy nhất hay nhiều thuốc) chủ yếu là ức chế hệ TKTW đi từ buồn ngủ đến hôn mê, tùy theo lượng uống.
    • Trường hợp nhẹ: Lú lẫn, ngủ li bì. Trường hợp nặng hơn: Mất điều phối động tác, giảm trương lực cơ, hạ huyết áp, suy thở, hãn hữu tử vong.

    Cách xử lý khi quá liều

    • Nếu quá liều do uống trước 1 giờ, gây nôn nếu người bệnh tỉnh, nếu mê, tiến hành rửa dạ dày kèm bảo vệ đường hô hấp.
    • Quá thời gian đó, cho than hoạt tính có thể làm giảm hấp thu. Phải đặc biệt theo dõi chức năng tim mạch hô hấp ở đơn vị chăm sóc tăng cường.
    • Có thể dùng flumazenil để chẩn đoán và/hoặc điều trị quá liều do cố ý hoặc ngẫu nhiên các loại benzodiazepin. Tính đối kháng của flumazepin đối với tác dụng của benzodiazepin có thể làm xuất hiện các rối loạn thần kinh (co giật), chủ yếu ở người bị bệnh động kinh. Không thẩm phân được zolpidem.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    • Dị ứng với hoạt chất, nhóm sản phẩm liên quan đến benzodiazepine hoặc với bất kỳ thành phần nào khác có trong thuốc
    • Suy hô hấp nặng, hội chứng ngưng thở khi ngủ (rối loạn đặc trưng là ngừng thở khi ngủ)
    • Suy gan nặng.
    • Tương đối
    • Trẻ em dưới 15 tuổi.
    • Chứng nhược cơ.
    • Trong một thời gian dài. Thời gian điều trị nên ngắn nhất có thể vì nguy cơ phụ thuộc thuốc tăng theo thời gian.
    • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú: xem Lúc có thai và Lúc nuôi con bú.

    THẬN TRỌNG

    Nguyên nhân gây mất ngủ và cả những yếu tố nguy cơ cần được xác định nếu có thể được trước khi kê toa.

    Thuốc này không điều trị trầm cảm. Ở những đối tượng bị trầm cảm, không nên sử dụng thuốc này một mình vì nó sẽ khiến chứng trầm cảm tự tiến triển dai dẳng hoặc làm tăng nguy cơ tự tử.

    Khi đang dùng ZOLPIDEM VIATRIS, bạn không nên uống đồ uống có cồn, thuốc có chứa cồn hoặc dùng các loại thuốc khác dùng để điều trị một số rối loạn tâm trạng và hành vi (thuốc chống loạn thần), vì điều này có thể làm cho các triệu chứng trên trở nên tồi tệ hơn.

    Vì thuốc có chứa lactose, nên chú ý với người không dung nạp một số loại đường

    Nếu bạn dùng thuốc quá lâu sẽ gây hiện tượng phụ thuộc thuốc, Nguy cơ phụ thuộc tăng theo liều lượng và thời gian điều trị. Nguy cơ lệ thuộc cũng tăng lên nếu bạn có tiền sử rối loạn tâm thần và/hoặc nghiện rượu, lệ thuộc vào thuốc hoặc ma túy, hoặc lạm dụng ma túy hoặc ma túy.

    Mặc dù giảm liều dần dần, hiện tượng PHỤC HỒI nhỏ có thể xảy ra:

    Vấn đề về trí nhớ

    • Các vấn đề về trí nhớ có thể xuất hiện vài giờ sau khi dùng thuốc.
    • Trong những giờ tiếp theo, có thể gặp khó khăn trong việc phối hợp một số chuyển động nhất định (thay đổi chức năng tâm thần vận động), giảm khả năng lái xe.

    Phản ứng trái với tác dụng mong muốn, mộng du và hành vi bất thường khi ngủ

    • Ở một số đối tượng, thuốc này có thể gây ra các phản ứng trái ngược với tác dụng mong muốn: mất ngủ, ác mộng, kích động, căng thẳng, hưng phấn hoặc khó chịu, căng thẳng, thay đổi ý thức hoặc thậm chí có hành vi nguy hiểm, cũng như rối loạn hành vi và hành động tự động.
    • Nếu bạn gặp bất kỳ trường hợp nào ở trên, hãy ngừng điều trị bằng viên nén bao phim ZOLPIDEM VIATRIS 10 mg ngay lập tức và liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ.

    Yếu tố nguy cơ

    • Sử dụng benzodiazepine.
    • Rượu.
    • Suy hô hấp.
    • Suy gan nặng.
    • Người già trên 65 tuổi.

    Nhược cơ.

    • Các nghiên cứu dược lý trên người và động vật không cho thấy có bất kỳ tác động nào trên trung tâm hô hấp. Tuy vậy vẫn nên thận trọng khi dùng Zolpidem Viatris trong suy hô hấp.
    • Trong những trường hợp nhược cơ: Vì có khả năng làm tăng nhược cơ nên chỉ dùng zolpidem trong điều kiện có giám sát y tế chặt chẽ.

    Sử dụng cho người suy gan nặng

    • Không sử dụng thuốc này nếu bạn bị suy gan nặng vì điều này có thể khiến bạn có nguy cơ mắc bệnh viêm não (bệnh não)

    Sử dụng ở người già

    • Nên thận trọng khi dùng cho nhóm đối tượng này

    Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:

    • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

    Sử dụng cho người lái xe hành máy móc:

    • Ảnh hưởng tới khả năng lái xe, nên không sử dụng cho người lái xe hay vận hành máy móc

    Nếu chứng mất ngủ kéo dài hoặc trầm trọng hơn sau một thời gian ngắn điều trị, hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Sự xuất hiện của các tác dụng này liên quan tới liều và sự nhạy cảm của mỗi cá nhân (đặc biệt ở những người cao tuổi) và thường xảy ra trong vài giờ sau khi uống thuốc nếu bệnh nhân không đi ngủ ngay (xem Liều lượng và Cách dùng):

    • Thường xảy ra:

      • Ảo giác, ác mộng
      • Chen lấn
      • Trầm cảm,
      • Giảm sự tỉnh táo hoặc thậm chí buồn ngủ (đặc biệt ở người già) ;
      • Đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn, mệt mỏi
      • Mất trí nhớ liên quan đến các sự kiện xảy ra trong quá trình điều trị (mất trí nhớ xuôi chiều) liên quan đến hành vi bất thường. Tác dụng này có thể xảy ra ở liều do bác sĩ kê toa. Nguy cơ tăng tỷ lệ thuận với liều dùng ;
      • Bệnh tiêu chảy, đau bụng
      • Nhiễm trùng hệ hô hấp
    • Ít xảy ra:

      • Tính hung hăng, cáu gắt, phấn khích (tâm trạng hưng phấn), kích động, lo lắng
      • Mộng du hoặc các hành vi bất thường khác khi ngủ
      • Cảm giác ngứa ran ở tay và chân (dị cảm), phát ban trên da và ngứa,  ;
      • Vấn đề về chú ý và lời nói, lú lẫn
      • Song thị, mờ mắtt
      • Tăng men gan ;
      • Rối loạn thèm ăn ;
      • Đau cơ, co giật cơ và yếu cơ, đau khớp
    • Hiếm xảy ra:

      • Rối loạn ham muốn tình dục ;
      • Rối loạn ý thức ;
      • Suy giảm thị lực (suy giảm thị lực) ;
      • Tổn thương gan ;
      • Các mảng đỏ ngứa trên da (mề đay) ;
      • Rối loạn thăng bằng, té ngã.
    • Rất hiếm:

      • Sự phụ thuộc về thể chất và tâm lý ngay cả ở liều lượng do bác sĩ khuyến cáo, hội chứng cai thuốc hoặc chứng mất ngủ tái phát có thể xảy ra khi ngừng điều trị
      • Khó thở .
    • Các tác dụng phụ sau đây có thể xảy ra nhưng tần suất của chúng không được biết rõ:

      • Sưng mặt và/hoặc cổ đột ngột có thể gây khó thở và gây nguy hiểm cho bệnh nhân (phù mạch)
      • Vấn đề về hành vi, cáu giận
      • khó phối hợp các động tác nhất định
      • Căng thẳng
      • Mê sảng (một sự thay đổi đột ngột, nghiêm trọng về trạng thái tinh thần khiến một người có vẻ bối rối hoặc mất phương hướng).

    TƯƠNG TÁC

    • Không nên phối hợp
    • Alcol: Tránh uống rượu và thuốc có chứa alcool, do rượu làm tăng tác dụng an thần. Việc giảm sự tập trung và cảnh giác đôi khi có thể gây nguy hiểm cho người lái xe và vận hành máy móc.
    • Lưu ý khi phối hợp
    • Morphine, barbiturate: Nguy cơ tăng suy hô hấp.
    • Các thuốc khác gây ức chế hệ thần kinh trung ương (dẫn xuất của morphine giảm đau và chống ho), barbiturate, một vài thuốc chống trầm cảm, thuốc kháng histamine H1 gây ngủ, nhóm benzodiazépine, thuốc an thần kinh, clonidine và các thuốc cùng họ: tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương có thể gây hậu quả nghiêm trọng nhất là đối với người lái xe và vận hành máy móc.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    • Hộp 14 viên

    BẢO QUẢN

    • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30°C

    HẠN SỬ DỤNG

    • Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.

    NHÀ SẢN XUẤT

    • Biogaran – Pháp

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
    Để biết thêm thông tin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    =>Tham khảo sản phẩm có thành phần tương tự Stilnox 10mg Sanofi, Zolpidem Viatris 10mg

    Thuốc Zolpidem 10mg Biogaran điều trị mất ngủ
    Thuốc Zolpidem 10mg Biogaran điều trị mất ngủ
    Thuốc Zolpidem 10mg Biogaran điều trị mất ngủ
    Thuốc Zolpidem 10mg Biogaran điều trị mất ngủ

    Thuốc Zolpidem 10mg Biogaran điều trị mất ngủ

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc